23/04/2022 01:38
Giá heo hơi duy trì đà tăng
Giá heo hơi tại nhiều địa phương trong nước đã lên mức 58.000 đồng/kg, đà tăng chưa có dấu hiệu dừng.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc tăng sau khi giá heo tại các trại nuôi của doanh nghiệp tăng lên mức 58.000 đồng/kg. Các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo nuôi trong dâu phổ biến trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg, tùy loại.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang… đang giao dịch trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg đã xuất hiện tại nhiều địa phương trong vùng.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng có diễn biến tương tự. Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 55.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên tăng nhẹ. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 50.000 - 56.000 đồng/kg, mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg đã phổ biến hơn những ngày trước. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi không tăng thêm nhưng mức giá hiện tại cũng rất cao, khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk có những khu vực được mức giá 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam không ghi nhận tăng thêm. Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.500 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Long An, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM phổ biến ở mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh giá cũng đang tăng, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 23/4/2022
STT
| Tỉnh/thành
| Khoảng giá (đồng/kg)
| Tăng (+), giảm (-)
|
1
| Hà Nội
| 53.000-57.000
| |
2
| Hưng Yên
| 54.000-57.000
| |
3
| Thái Bình
| 53.000-58.000
| +1.000
|
4
| Hải Dương
| 53.000-58.000
| +1.000
|
5
| Hà Nam
| 52.000-56.000
| |
6
| Hòa Bình
| 49.000-55.000
| |
7
| Quảng Ninh
| 54.000-57.000
| |
8
| Nam Định
| 53.000-57.000
| |
9
| Ninh Bình
| 53.000-57.000
| |
10
| Phú Thọ
| 48.000-56.000
| |
11
| Thái Nguyên
| 48.000-56.000
| |
12
| Vĩnh Phúc
| 50.000-56.000
| |
13
| Bắc Giang
| 48.000-56.000
| |
14
| Tuyên Quang
| 49.000-55.000
| |
15
| Lạng Sơn
| 48.000-54.000
| |
16
| Cao Bằng
| 48.000-54.000
| |
17
| Yên Bái
| 49.000-54.000
| |
18
| Lai Châu
| 50.000-55.000
| |
19
| Sơn La
| 50.000-55.000
| |
20
| Thanh Hóa
| 52.000-58.000
| |
21
| Nghệ An
| 50.000-56.000
| |
22
| Hà Tĩnh
| 50.000-55.000
| |
23
| Quảng Bình
| 53.000-55.000
| |
24
| Quảng Trị
| 53.000-55.000
| |
25
| Thừa Thiên Huế
| 50.000-55.000
| |
26
| Quảng Nam
| 54.000-58.000
| |
27
| Quảng Ngãi
| 53.000-58.000
| |
28
| Phú Yên
| 52.000-58.000
| |
29
| Khánh Hòa
| 52.000-58.000
| |
30
| Bình Thuận
| 54.000-58.000
| |
31
| Bình Định
| 52.000-58.000
| |
32
| Kon Tum
| 54.000-58.000
| |
33
| Gia Lai
| 53.000-57.000
| |
34
| Đắk Lắk
| 53.000-57.000
| |
35
| Đắk Nông
| 53.000-57.000
| |
36
| Lâm Đồng
| 53.000-57.000
| |
37
| Bà Rịa Vũng Tàu
| 53.000-58.000
| |
38
| Đồng Nai
| 53.000-57.000
| |
39
| TP.HCM
| 53.000-58.000
| |
40
| Bình Dương
| 55.000-57.000
| |
41
| Bình Phước
| 54.000-57.000
| |
42
| Long An
| 54.000-58.000
| |
43
| Tiền Giang
| 54.000-57.000
| |
44
| Bến Tre
| 54.000-58.000
| |
45
| Trà Vinh
| 52.000-56.000
| |
46
| Bạc Liêu
| 51.000-56.000
| |
47
| Sóc Trăng
| 51.000-55.000
| |
48
| Vĩnh Long
| 52.000–56.000
| |
48
| An Giang
| 53.000-57.000
| |
49
| Cần Thơ
| 53.000-58.000
| |
50
| Đồng Tháp
| 53.000-57.000
| |
51
| Cà Mau
| 52.000-55.000
| |
52
| Kiên Giang
| 53.000-56.000
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp