Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Trung, miền Nam tăng nhanh hơn miền Bắc

Giá cả hàng hóa

19/04/2022 06:59

Giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Trung và miền Nam đã lên mức 58.000 đồng/kg, trong khi miền Bắc mức phổ biến chỉ 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc dù vẫn có xu hướng tăng nhưng vẫn chưa có địa phương nào tăng vuwọt mức 56.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.

278203667_1334788773691018_2655228317452736770_n.jpg
Giá heo hơi đang tăng nhanh, đặc biệt tại các tỉnh phía Nam. Mức giá 58.000 đồng/kg đã được ghi nhận tại nhiều địa phương.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc tăng không đồng đều khiến khoảng giá ở nhiều khu vực khá lớn, từ 47.000 -55.000 đồng/kg. Trong đó mức giá phổ biến tại Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang… từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg, lên mức 50.000 – 55.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 54.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa mức cao nhất ghi nhận được đã lên đến 58.000 đồng/kg, tuy nhiên mới chỉ xuất hiện cục bộ, nhiều địa phương trong tỉnh vẫn quanh mức 50.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh dao động 52.000 - 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đà tăng chậm hơn, mức giá phổ biến 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên vùng giả 57.000 – 58.000 đồng/kg tiếp tục ghi nhận tại một số địa phương thuộc Lon Tum, Gia Lai… Mức bình quân trong vùng hiện từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi có xu hướng tăng nhanh tại các tỉnh tây Nam bộ, nhiều địa phương như khu vực huyện Mỏ Cầy Nam (Bến tre) cũng đã ghi nhận mức giá 58.000 đồng/kg, những khu vực khác mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg cũng đang dần phổ biến.

Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM đã ghi nhận mức giá 56.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh giá cũng đang tăng, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 19/4/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng ( ), giảm (-)
1
Hà Nội
53.000-56.000
2
Hưng Yên
52.000-56.000
3
Thái Bình
53.000-56.000
4
Hải Dương
52.000-56.000
5
Hà Nam
51.000-55.000
6
Hòa Bình
49.000-54.000
7
Quảng Ninh
52.000-56.000
8
Nam Định
51.000-56.000
9
Ninh Bình
50.000-56.000
10
Phú Thọ
48.000-55.000
11
Thái Nguyên
48.000-55.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-55.000
13
Bắc Giang
48.000-56.000
1.000
14
Tuyên Quang
49.000-55.000
15
Lạng Sơn
48.000-53.000
16
Cao Bằng
48.000-53.000
17
Yên Bái
49.000-53.000
18
Lai Châu
50.000-54.000
19
Sơn La
50.000-54.000
20
Thanh Hóa
52.000-59.000
2.000
21
Nghệ An
50.000-56.000
22
Hà Tĩnh
50.000-55.000
23
Quảng Bình
53.000-55.000
24
Quảng Trị
53.000-55.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-55.000
26
Quảng Nam
54.000-59.000
1.000
27
Quảng Ngãi
53.000-58.000
28
Phú Yên
52.000-58.000
29
Khánh Hòa
52.000-58.000
30
Bình Thuận
54.000-58.000
31
Bình Định
52.000-58.000
1.000
32
Kon Tum
54.000-58.000
2.000
33
Gia Lai
53.000-57.000
1.000
34
Đắk Lắk
53.000-57.000
1.000
35
Đắk Nông
53.000-57.000
1.000
36
Lâm Đồng
53.000-57.000
1.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
38
Đồng Nai
53.000-57.000
39
TP.HCM
53.000-58.000
40
Bình Dương
55.000-57.000
1.000
41
Bình Phước
54.000-57.000
1.000
42
Long An
54.000-58.000
43
Tiền Giang
54.000-57.000
44
Bến Tre
54.000-58.000
2.000
45
Trà Vinh
52.000-56.000
1.000
46
Bạc Liêu
51.000-56.000
1.00
47
Sóc Trăng
51.000-55.000
48
Vĩnh Long
52.000–56.000
1.00
48
An Giang
53.000-57.000
2.000
49
Cần Thơ
53.000-58.000
2.00
50
Đồng Tháp
53.000-57.000
2.000
51
Cà Mau
52.000-55.000
1.000
52
Kiên Giang
53.000-56.000
1.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement