16/04/2022 06:42
Giá heo hơi tăng mạnh tại một số địa phương
Giá heo hơi tăng cục bộ tại một số địa phương, một số địa phương đã ghi nhận mức 57.000 đồng/kg, giao dịch cũng sôi động hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc chưa có nhiều biến động. Mức phổ biến toàn miền là 48.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo duy trì trong khoảng 53.000 – 54.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc nhiều khu vực ghi nhận giá heo tăng nhẹ. Tại Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang… đã có những khu vực ghi nhận mức giá 54.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức phổ biến trong vùng hiện vẫn là 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao giữ nguyên ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 53.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 48.000 – 53.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi từ Thanh Hóa đến Cà Mau đang có xu hướng tăng nhanh. Tại Thanh Hóa đã có những khu vực giá heo hơi đạt mức 57.000 – 58.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg lên 51.000 - 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg, lên 53.000 – 57.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng tăng, có khu vực đã lên mức 57.000 – 58.000 đồng/kg như tại huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng. Các tỉnh trong vùng như Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum cũng tăng bình quân thêm 1.000 đồng/kg lên 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Mức giá 56.000 – 58.000 đồng/kg xuất hiện không chỉ tại khu vực Đông Nam bộ mà cả những tỉnh Tây Nam bộ.
Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg, có những trại heo đẹp còn được mức giá 58.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM đã ghi nhận mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh khác trong vùng cũng tăng nhưng mức thấp hơn, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/4 là 3.750 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 55.000 – 72.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 16/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
51.000-54.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
52.000-55.000 |
|
3 |
Thái Bình |
53.000-55.000 |
|
4 |
Hải Dương |
52.000-55.000 |
|
5 |
Hà Nam |
51.000-54.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
49.000-54.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
52.000-55.000 |
|
8 |
Nam Định |
51.000-55.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
50.000-55.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-54.000 |
1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
48.000-54.000 |
1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-54.000 |
1.000 |
13 |
Bắc Giang |
48.000-54.000 |
1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
49.000-54.000 |
1.000 |
15 |
Lạng Sơn |
48.000-53.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-53.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-53.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-54.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-54.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
52.000-57.000 |
2.000 |
21 |
Nghệ An |
50.000-56.000 |
1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-55.000 |
1.000 |
23 |
Quảng Bình |
50.000-55.000 |
1.000 |
24 |
Quảng Trị |
50.000-55.000 |
1.000 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-55.000 |
1.000 |
26 |
Quảng Nam |
54.000-57.000 |
1.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
53.000-58.000 |
1.000 |
28 |
Phú Yên |
52.000-58.000 |
1.000 |
29 |
Khánh Hòa |
52.000-58.000 |
1.000 |
30 |
Bình Thuận |
54.000-58.000 |
2.000 |
31 |
Bình Định |
52.000-57.000 |
1.000 |
32 |
Kon Tum |
50.000-55.000 |
2.000 |
33 |
Gia Lai |
52.000-55.000 |
2.000 |
34 |
Đắk Lắk |
50.000-54.000 |
1.000 |
35 |
Đắk Nông |
50.000-54.000 |
1.000 |
36 |
Lâm Đồng |
52.000-57.000 |
2.000 |
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
53.000-58.000 |
2.000 |
38 |
Đồng Nai |
53.000-57.000 |
1.000 |
39 |
TP.HCM |
53.000-58.000 |
2.000 |
40 |
Bình Dương |
52.000-56.000 |
1.000 |
41 |
Bình Phước |
52.000-56.000 |
1.000 |
42 |
Long An |
54.000-58.000 |
2.000 |
43 |
Tiền Giang |
54.000-57.000 |
1.000 |
44 |
Bến Tre |
51.000-55.000 |
1.000 |
45 |
Trà Vinh |
51.000-55.000 |
1.000 |
46 |
Bạc Liêu |
51.000-55.000 |
1.000 |
47 |
Sóc Trăng |
51.000-55.000 |
1.000 |
48 |
Vĩnh Long |
51.000–55.000 |
1.000 |
48 |
An Giang |
52.000-54.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
52.000-55.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
51.000-55.000 |
|
51 |
Cà Mau |
51.000-54.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
52.000-54.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp