Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tăng mạnh tại một số địa phương

Giá cả hàng hóa

16/04/2022 06:42

Giá heo hơi tăng cục bộ tại một số địa phương, một số địa phương đã ghi nhận mức 57.000 đồng/kg, giao dịch cũng sôi động hơn.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc chưa có nhiều biến động. Mức phổ biến toàn miền là 48.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo duy trì trong khoảng 53.000 – 54.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc nhiều khu vực ghi nhận giá heo tăng nhẹ. Tại Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang… đã có những khu vực ghi nhận mức giá 54.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức phổ biến trong vùng hiện vẫn là 48.000 – 53.000 đồng/kg.

278490540_1334788730357689_7526228502241288159_n.jpg
Heo thịt đang bước vào đợt tăng giá mới

Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao giữ nguyên ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 53.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 48.000 – 53.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi từ Thanh Hóa đến Cà Mau đang có xu hướng tăng nhanh. Tại Thanh Hóa đã có những khu vực giá heo hơi đạt mức 57.000 – 58.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg lên 51.000 - 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg, lên 53.000 – 57.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng tăng, có khu vực đã lên mức 57.000 – 58.000 đồng/kg như tại huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng. Các tỉnh trong vùng như Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum cũng tăng bình quân thêm 1.000 đồng/kg lên 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Mức giá 56.000 – 58.000 đồng/kg xuất hiện không chỉ tại khu vực Đông Nam bộ mà cả những tỉnh Tây Nam bộ.

Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg, có những trại heo đẹp còn được mức giá 58.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM đã ghi nhận mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh khác trong vùng cũng tăng nhưng mức thấp hơn, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/4 là 3.750 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 55.000 – 72.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 16/4/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng ( ), giảm (-)
1
Hà Nội
51.000-54.000
2
Hưng Yên
52.000-55.000
3
Thái Bình
53.000-55.000
4
Hải Dương
52.000-55.000
5
Hà Nam
51.000-54.000
6
Hòa Bình
49.000-54.000
7
Quảng Ninh
52.000-55.000
8
Nam Định
51.000-55.000
9
Ninh Bình
50.000-55.000
10
Phú Thọ
48.000-54.000
1.000
11
Thái Nguyên
48.000-54.000
1.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-54.000
1.000
13
Bắc Giang
48.000-54.000
1.000
14
Tuyên Quang
49.000-54.000
1.000
15
Lạng Sơn
48.000-53.000
16
Cao Bằng
48.000-53.000
17
Yên Bái
49.000-53.000
18
Lai Châu
50.000-54.000
19
Sơn La
50.000-54.000
20
Thanh Hóa
52.000-57.000
2.000
21
Nghệ An
50.000-56.000
1.000
22
Hà Tĩnh
50.000-55.000
1.000
23
Quảng Bình
50.000-55.000
1.000
24
Quảng Trị
50.000-55.000
1.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-55.000
1.000
26
Quảng Nam
54.000-57.000
1.000
27
Quảng Ngãi
53.000-58.000
1.000
28
Phú Yên
52.000-58.000
1.000
29
Khánh Hòa
52.000-58.000
1.000
30
Bình Thuận
54.000-58.000
2.000
31
Bình Định
52.000-57.000
1.000
32
Kon Tum
50.000-55.000
2.000
33
Gia Lai
52.000-55.000
2.000
34
Đắk Lắk
50.000-54.000
1.000
35
Đắk Nông
50.000-54.000
1.000
36
Lâm Đồng
52.000-57.000
2.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
2.000
38
Đồng Nai
53.000-57.000
1.000
39
TP.HCM
53.000-58.000
2.000
40
Bình Dương
52.000-56.000
1.000
41
Bình Phước
52.000-56.000
1.000
42
Long An
54.000-58.000
2.000
43
Tiền Giang
54.000-57.000
1.000
44
Bến Tre
51.000-55.000
1.000
45
Trà Vinh
51.000-55.000
1.000
46
Bạc Liêu
51.000-55.000
1.000
47
Sóc Trăng
51.000-55.000
1.000
48
Vĩnh Long
51.000–55.000
1.000
48
An Giang
52.000-54.000
49
Cần Thơ
52.000-55.000
50
Đồng Tháp
51.000-55.000
51
Cà Mau
51.000-54.000
52
Kiên Giang
52.000-54.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement