21/04/2022 00:05
Giá heo hơi miền Bắc tăng 1.000 – 2.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Bắc tăng sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi tăng giá heo thịt, tuy nhiên mức tăng không đồng đều tại các địa phương khiến chênh lệch giá trên thị trường khá lớn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo tại các tỉnh miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. có thể được 57.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt, chợ đầu mối gia súc Hà Nam ngày 20/4 đã giao dịch sôi động hơn những ngày trước. Điều này do tác động từ đợt điều chỉnh tăng giá của các công ty. Giá heo hơi được dự báo sẽ còn sôi động trong những ngày tới.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang… giá heo hơi cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều tại bắc Giang, Thái Nguyên…. Tuy nhiên, nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 50.000 đồng/kg khiến chênh lệch tại các tỉnh này khá lớn
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng có diễn biến tương tự. Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 54.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên tương đối ổn định. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 50.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Tuy nhiên một số khu vực thuộc Lon Tum, Gia Lai… giá lên đến 56.000 – 57.000 đồng/kg, mức giá 58.000 đồng/kg cũng xuất hiện tại nhiều khu vực.
Giá heo hơi miền Nam
Vùng giá 58.000 đồng/kg tại các phía Nam, nhất là các địa phương quanh TP.HCM. Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.500 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM đã ghi nhận mức giá 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh giá cũng đang tăng, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 21/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
53.000-57.000 |
1.000 |
2 |
Hưng Yên |
54.000-57.000 |
1.000 |
3 |
Thái Bình |
53.000-57.000 |
1.000 |
4 |
Hải Dương |
53.000-57.000 |
1.000 |
5 |
Hà Nam |
52.000-56.000 |
1.000 |
6 |
Hòa Bình |
49.000-55.000 |
1.000 |
7 |
Quảng Ninh |
54.000-57.000 |
1.000 |
8 |
Nam Định |
53.000-57.000 |
1.000 |
9 |
Ninh Bình |
53.000-57.000 |
1.000 |
10 |
Phú Thọ |
48.000-56.000 |
1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
48.000-56.000 |
1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-56.000 |
1.000 |
13 |
Bắc Giang |
48.000-56.000 |
1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
49.000-55.000 |
1.000 |
15 |
Lạng Sơn |
48.000-54.000 |
1.000 |
16 |
Cao Bằng |
48.000-54.000 |
1.000 |
17 |
Yên Bái |
49.000-54.000 |
1.000 |
18 |
Lai Châu |
50.000-55.000 |
1.000 |
19 |
Sơn La |
50.000-55.000 |
1.000 |
20 |
Thanh Hóa |
52.000-58.000 |
|
21 |
Nghệ An |
50.000-56.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-55.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
53.000-55.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
53.000-55.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-55.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
54.000-58.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
53.000-58.000 |
|
28 |
Phú Yên |
52.000-58.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
52.000-58.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
54.000-58.000 |
|
31 |
Bình Định |
52.000-58.000 |
|
32 |
Kon Tum |
54.000-58.000 |
|
33 |
Gia Lai |
53.000-57.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
53.000-57.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
53.000-57.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
53.000-57.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
53.000-58.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
53.000-57.000 |
|
39 |
TP.HCM |
53.000-58.000 |
|
40 |
Bình Dương |
55.000-57.000 |
|
41 |
Bình Phước |
54.000-57.000 |
|
42 |
Long An |
54.000-58.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
54.000-57.000 |
|
44 |
Bến Tre |
54.000-58.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
52.000-56.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
51.000-56.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
51.000-55.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
52.000–56.000 |
|
48 |
An Giang |
53.000-57.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
53.000-58.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
53.000-57.000 |
|
51 |
Cà Mau |
52.000-55.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
53.000-56.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp