06/04/2024 07:01
Giá heo hơi hôm nay 6/4: Thịt heo nhập đe dọa giá heo hơi trong nước
Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, 2 tháng đầu năm 2024, lượng thịt heo tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh nhập khẩu về Việt Nam đạt 8.460 tấn, trị giá 18,69 triệu USD, tăng 4,3% về lượng, giảm 1,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023.
Đáng chú ý, thịt nhập có xu hướng tăng về lượng khi mà giá heo hơi trong nước tăng cao ngay sau tết Nguyên đán. Giá nhập khẩu thịt heo về Việt Nam trung bình ở mức 2.209 USD/tấn, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm 2023. Thịt heo được nhập khẩu từ 19 thị trường, trong đó Brazil chiếm 39,64% tổng lượng thịt heo nhập khẩu của cả nước; tiếp đến là Nga chiếm 32,22% và Canada chiếm 9,5%... Nếu giá heo thịt trong nước tiếp tục tăng hoặc duy trì ở mức cao như hiện nay, nguồn thịt nhập khẩu về sẽ còn tăng do chênh lệch về giá. Nhiều nước nguồn cung thịt đang khá dồi dào.
Giá heo hơi trong nước tiếp tục xu hướng tăng, nhưng chưa có mốc giá mới được tạo ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo miền Bắc duy trì ở mức cao, từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Thị trường vẫn đang tiêu thụ tốt. Các công ty chăn nuôi không điều chỉnh tăng giá thêm. Nguồn heo nuôi trong dân vẫn trong xu hướng tăng nhưng chưa có mốc giá mới.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo phổ biến trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg, cục bộ có những địa phương có mức giá 64.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 59.000 – 62.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo bình quân từ 59.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình là 59.000 –60.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 59.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 61.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung – Tây Nguyên cũng giữ đà tăng. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo cũng lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 59.000 đồng/kg; Bình Định 57.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 58.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Lâm Đồng 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/4/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/4/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-63.000 |
|
2 | Hưng Yên | 60.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 60.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 60.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 59.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 59.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 61.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 60.000-63.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 59.000-62.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 59.000-62.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 60.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 60.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 60.000-62.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 59.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 59.000-63.000 |
|
19 | Sơn La | 59.000-63.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 58.000-62.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 56.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 56.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-59.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-60.000 |
|
42 | Long An | 57.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 57.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 57.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 57.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp