Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 6/4: Thịt heo nhập đe dọa giá heo hơi trong nước

Giá cả hàng hóa

06/04/2024 07:01

Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, 2 tháng đầu năm 2024, lượng thịt heo tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh nhập khẩu về Việt Nam đạt 8.460 tấn, trị giá 18,69 triệu USD, tăng 4,3% về lượng, giảm 1,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023.

Đáng chú ý, thịt nhập có xu hướng tăng về lượng khi mà giá heo hơi trong nước tăng cao ngay sau tết Nguyên đán. Giá nhập khẩu thịt heo về Việt Nam trung bình ở mức 2.209 USD/tấn, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm 2023. Thịt heo được nhập khẩu từ 19 thị trường, trong đó Brazil chiếm 39,64% tổng lượng thịt heo nhập khẩu của cả nước; tiếp đến là Nga chiếm 32,22% và Canada chiếm 9,5%... Nếu giá heo thịt trong nước tiếp tục tăng hoặc duy trì ở mức cao như hiện nay, nguồn thịt nhập khẩu về sẽ còn tăng do chênh lệch về giá. Nhiều nước nguồn cung thịt đang khá dồi dào.

Giá heo hơi trong nước tiếp tục xu hướng tăng, nhưng chưa có mốc giá mới được tạo ra.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo miền Bắc duy trì ở mức cao, từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Thị trường vẫn đang tiêu thụ tốt. Các công ty chăn nuôi không điều chỉnh tăng giá thêm. Nguồn heo nuôi trong dân vẫn trong xu hướng tăng nhưng chưa có mốc giá mới.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo phổ biến trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg, cục bộ có những địa phương có mức giá 64.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 59.000 – 62.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo bình quân từ 59.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình là 59.000 –60.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 59.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 61.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại miền Trung – Tây Nguyên cũng giữ đà tăng. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo cũng lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 59.000 đồng/kg; Bình Định 57.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 58.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 6/4: Thịt heo nhập đe dọa giá heo hơi trong nước- Ảnh 1.

Giá heo hơi ba miền đều ở mức cao

Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Lâm Đồng 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các tỉnh phía Nam giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/4/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/4/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

60.000-63.000

2

Hưng Yên

60.000-63.000

3

Thái Bình

60.000-63.000

4

Hải Dương

60.000-63.000

5

Hà Nam

59.000-62.000

6

Hòa Bình

59.000-62.000

7

Quảng Ninh

61.000-63.000

8

Nam Định

60.000-63.000

9

Ninh Bình

60.000-62.000

10

Phú Thọ

59.000-62.000

11

Thái Nguyên

59.000-62.000

12

Vĩnh Phúc

60.000-62.000

13

Bắc Giang

60.000-62.000

14

Tuyên Quang

60.000-62.000

15

Lạng Sơn

59.000-62.000

16

Cao Bằng

58.000-62.000

17

Yên Bái

58.000-62.000

18

Lai Châu

59.000-63.000

19

Sơn La

59.000-63.000

20

Thanh Hóa

58.000-62.000

21

Nghệ An

57.000-62.000

22

Hà Tĩnh

57.000-60.000

23

Quảng Bình

56.000-59.000

24

Quảng Trị

56.000-59.000

25

Thừa Thiên Huế

56.000-59.000

26

Quảng Nam

56.000-59.000

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

28

Phú Yên

56.000-58.000

29

Khánh Hòa

56.000-58.000

30

Bình Thuận

56.000-58.000

31

Bình Định

56.000-57.000

32

Kon Tum

56.000-58.000

33

Gia Lai

56.000-58.000

34

Đắk Lắk

56.000-58.000

35

Đắk Nông

56.000-58.000

36

Lâm Đồng

57.000-59.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-61.000

38

Đồng Nai

58.000-60.000

39

TP.HCM

58.000-60.000

40

Bình Dương

57.000-60.000

41

Bình Phước

56.000-60.000

42

Long An

57.000-61.000

43

Tiền Giang

57.000-61.000

44

Bến Tre

57.000-60.000

45

Trà Vinh

57.000-60.000

46

Bạc Liêu

57.000-60.000

47

Sóc Trăng

57.000-60.000

48

Vĩnh Long

57.000–60.000

48

An Giang

57.000-60.000

49

Cần Thơ

57.000-60.000

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

51

Cà Mau

57.000-59.000

52

Kiên Giang

57.000-59.000


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement