15/04/2022 00:22
Giá heo hơi có dấu hiệu tăng trở lại
Giao dịch sôi động hơn, heo tại một số địa phương phía Bắc rục rịch tăng giá. Các tỉnh miền Trung cũng tăng nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắcphổ biến trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Dù giá chưa tăng thêm nhưng tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức giá 53.000 – 54.000 đồng/kg nhiều hơn những ngày trước. Mức giá 50.000 – 51.000 đồng/kg ít đi.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự, dù mặt bằng giá thấp hơn các trinh đồng bằng. Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… chỉ 48.000 – 53.000 đồng/kg, mức giá trên 52.000 đồng/kg ở các tỉnh này vẫn hạn chế.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng duy trì quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 53.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 48.000 – 53.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Hôm nay (15/4), một số doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh tăng giá heo hơi bán ra tại các tỉnh Bắc Trung bộ thêm 1.000 đồng/kg. Điều này có thể khiến giá heo hơi các tỉnh trong vùng, thậm chí các tỉnh miền Bắc cũng tăng theo.
Hiện giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 56.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum 50.000 – 54.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam tiếp tục đi ngang. Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, trong đó Long An, Tiền Giang 52.000- 55.000 đồng/kg; Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/4 là 3.860 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 55.000 – 74.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 15/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
51.000-54.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
52.000-55.000 |
|
3 |
Thái Bình |
53.000-55.000 |
|
4 |
Hải Dương |
52.000-55.000 |
|
5 |
Hà Nam |
51.000-54.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
49.000-54.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
52.000-55.000 |
|
8 |
Nam Định |
51.000-55.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
50.000-55.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-53.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
48.000-53.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-53.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
48.000-53.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
49.000-53.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
48.000-53.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-53.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-53.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-54.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-54.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-54.000 |
|
21 |
Nghệ An |
48.000-54.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-54.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
50.000-54.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
50.000-54.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-54.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
52.000-56.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
53.000-56.000 |
|
28 |
Phú Yên |
52.000-56.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
52.000-56.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
52.000-54.000 |
|
31 |
Bình Định |
52.000-55.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-53.000 |
|
33 |
Gia Lai |
50.000-53.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
50.000-53.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
53.000-56.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
53.000-56.000 |
|
39 |
TP.HCM |
53.000-56.000 |
|
40 |
Bình Dương |
52.000-55.000 |
|
41 |
Bình Phước |
52.000-55.000 |
|
42 |
Long An |
52.000-55.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
54.000-55.000 |
|
44 |
Bến Tre |
51.000-54.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
51.000-54.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
51.000-54.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
51.000-54.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
51.000–54.000 |
|
48 |
An Giang |
52.000-54.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
52.000-55.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
51.000-55.000 |
|
51 |
Cà Mau |
51.000-54.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
52.000-54.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp