Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi có dấu hiệu tăng trở lại

Giá cả hàng hóa

15/04/2022 00:22

Giao dịch sôi động hơn, heo tại một số địa phương phía Bắc rục rịch tăng giá. Các tỉnh miền Trung cũng tăng nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc 

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắcphổ biến trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Dù giá chưa tăng thêm nhưng tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức giá 53.000 – 54.000 đồng/kg nhiều hơn những ngày trước. Mức giá 50.000 – 51.000 đồng/kg ít đi.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự, dù mặt bằng giá thấp hơn các trinh đồng bằng. Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… chỉ 48.000 – 53.000 đồng/kg, mức giá trên 52.000 đồng/kg ở các tỉnh này vẫn hạn chế.

278203667_1334788773691018_2655228317452736770_n.jpg
Sau nhiều ngày giá heo hơi duy trì ở mức thấp, các doanh nghiệp chăn nuôi bắt đầu điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra tại khu vực Thanh Hóa. Điều này có thể giúp giá heo hơi miền Bắc, miền Trung tăng theo.

Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng duy trì quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 53.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 48.000 – 53.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Hôm nay (15/4), một số doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh tăng giá heo hơi bán ra tại các tỉnh Bắc Trung bộ thêm 1.000 đồng/kg. Điều này có thể khiến giá heo hơi các tỉnh trong vùng, thậm chí các tỉnh miền Bắc cũng tăng theo.

Hiện giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 56.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum 50.000 – 54.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam tiếp tục đi ngang. Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, trong đó Long An, Tiền Giang 52.000- 55.000 đồng/kg; Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/4 là 3.860 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 55.000 – 74.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 15/4/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng ( ), giảm (-)
1
Hà Nội
51.000-54.000
2
Hưng Yên
52.000-55.000
3
Thái Bình
53.000-55.000
4
Hải Dương
52.000-55.000
5
Hà Nam
51.000-54.000
6
Hòa Bình
49.000-54.000
7
Quảng Ninh
52.000-55.000
8
Nam Định
51.000-55.000
9
Ninh Bình
50.000-55.000
10
Phú Thọ
48.000-53.000
11
Thái Nguyên
48.000-53.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-53.000
13
Bắc Giang
48.000-53.000
14
Tuyên Quang
49.000-53.000
15
Lạng Sơn
48.000-53.000
16
Cao Bằng
48.000-53.000
17
Yên Bái
49.000-53.000
18
Lai Châu
50.000-54.000
19
Sơn La
50.000-54.000
20
Thanh Hóa
50.000-54.000
21
Nghệ An
48.000-54.000
22
Hà Tĩnh
50.000-54.000
23
Quảng Bình
50.000-54.000
24
Quảng Trị
50.000-54.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-54.000
26
Quảng Nam
52.000-56.000
27
Quảng Ngãi
53.000-56.000
28
Phú Yên
52.000-56.000
29
Khánh Hòa
52.000-56.000
30
Bình Thuận
52.000-54.000
31
Bình Định
52.000-55.000
32
Kon Tum
50.000-53.000
33
Gia Lai
50.000-53.000
34
Đắk Lắk
50.000-53.000
35
Đắk Nông
50.000-53.000
36
Lâm Đồng
50.000-53.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-56.000
38
Đồng Nai
53.000-56.000
39
TP.HCM
53.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
52.000-55.000
42
Long An
52.000-55.000
43
Tiền Giang
54.000-55.000
44
Bến Tre
51.000-54.000
45
Trà Vinh
51.000-54.000
46
Bạc Liêu
51.000-54.000
47
Sóc Trăng
51.000-54.000
48
Vĩnh Long
51.000–54.000
48
An Giang
52.000-54.000
49
Cần Thơ
52.000-55.000
50
Đồng Tháp
51.000-55.000
51
Cà Mau
51.000-54.000
52
Kiên Giang
52.000-54.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement