26/07/2022 21:09
Người nuôi lo bán tháo, giá heo hơi giảm thêm
Nhiều hộ nuôi tại miền Bắc lo ngại giá heo tiếp tục giảm, cộng với nguy cơ dịch bệnh… đã đẩy mạnh bán heo ra khiến nguồn cung heo tăng, giá heo hơi tiếp tục giảm thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, dao động trong khoảng 67.000 – 69.000 đồng/kg, giảm thêm khoảng 1.000 đồng/kg. Tỉ lệ các địa phương trong vùng có mức giá 66.000 – 68.000 đồng/kg chiếm đa số.
Nguồn cung heo ra thị trường hai ngày qua tăng nhanh do nhiều trại lo lắng giá heo có thể giảm thêm nên tích cực bán ra.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng chỉ quanh mức 65.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 62.000 – 69.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Ninh 68.000 -70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung - Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh còn 65.000 - 68.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 64.000 - 67.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 63.000 – 68.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 63.000 – 67.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến ở mức 64.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk giảm 1.000 đồng/kg còn 62.000 - 66.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giảm nhẹ xuống còn 65.000 – 69.000 đồng/kg, mức giá trên 70.000 đồng/kg không còn nhiều. Bình Dương, Bình Phước 64.000 – 68.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ , giá heo hơi bình quân 65.000 – 69.000 đồng/kg. Còn rất ít khu vực được mức trên 70.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 62.000 – 68.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 61.000 – 69.000 đồng/kg. Cần Thơ 60.000 – 70.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 26/7/2022 là 4.300con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, trung bình khoảng 69.000-85.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 27/7/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-69.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 64.000-69.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 64.000-69.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 64.000-69.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 64.000-69.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 63.000-69.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 65.000-70.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 65.000 - 69.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-70.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 63.000-68.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-69.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-69.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-69.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-70.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-69.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-70.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-71.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-71.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-71.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-69.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-69.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-68.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-67.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-68.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-67.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-68.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-70.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-69.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-69.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-69.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-69.000 |
|
42 | Long An | 64.000-68.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-68.000 |
|
44 | Bến Tre | 65.000-68.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 62.000-68.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-69.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-69.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp