26/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 26/7: Tiếp tục giảm
Giá heo hơi tại nhiều địa phương, đặc biệt là miền Bắc, tiếp tục giảm xuống dước mức 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Dù giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc cao nhất vẫn ở mức 72.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc các tỉnh như Ninh Bình, Bắc Ninh, Thái Bình hay Quảng Ninh… Tuy nhiên, phần lớn các địa phương đã giảm xuống dưới 70.000 đồng/kg.
Nguồn heo về Chợ đầu mối Hà Nam vẫn khá nhiều, giá giao dịch tại chợ cũng chỉ 67.000 – 68.000 đồng/kg khiến giá heo các địa phương chịu chi phối giảm.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, dao động trong khoảng 67.000 – 70.000 đồng/kg. Tỉ lệ các địa phương trong vùng có mức giá 66.000 – 68.000 đồng/kg chiếm đa số.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự. Giá heo phổ biến tại các tỉnh trong vùng hiện chỉ 65.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 62.000 – 70.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 68.000 -73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay cũng giảm nhẹ tại miền Trung - Tây Nguyên. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giảm khoảng 1.000 – 2.000 đồng/kg còn 65.000 - 68.000 đồng/kg. Số ít địa phương được mức 69.000 – 70.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 64.000 - 67.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 63.000 – 68.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 63.000 – 67.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 -67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên phổ biến ở mức 64.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 62.000 - 67.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đông Nam bộ như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 65.000 – 70.000 đồng/kg, mức giá trên 70.000 đồng/kg không còn nhiều. Bình Dương, Bình Phước ghi nhận từ 64.000 – 69.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ ghi nhận giá heo hơi bình quân 65.000 – 70.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang trong khoảng 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ở mức 61.000 – 70.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 70.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 25/7/2022 là 4.200 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, trung bình khoảng 72.000-84.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-71.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-72.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-72.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-72.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 63.000-70.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-72.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 71.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-72.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-71.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-72.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-71.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-72.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-69.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-69.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-69.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-70.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-69.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-70.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-71.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-71.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-71.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-69.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-69.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-68.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-67.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-68.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-67.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-68.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-70.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-69.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-69.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-69.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-69.000 |
|
42 | Long An | 64.000-68.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-68.000 |
|
44 | Bến Tre | 65.000-70.000 |
|
45 | Trà Vinh | 62.000-69.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-69.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-69.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp