Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 25/7: Khó tăng thêm

Giá cả hàng hóa

25/07/2022 06:00

Dựa theo những diễn biến hiện tại (nguồn heo từ Thái Lan, Lào vào nhiều), yêu cầu bình ổn giá heo từ Chính phủ… giá heo hơi được dự báo khó tăng cao trong tuần này.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc hai ngày qua chỉ giao dịch quanh mức 70.000 đồng/kg, trong đó số địa phương có mức giá dưới ngưỡng này nhiều hơn là trên. Nguồn heo về Chợ đầu mối Hà Nam tăng hơn, theo một số đầu mối phía Bắc, nguồn heo này nhập từ Thái Lan, Lào… Nguồn cung tăng cao khiến giá heo giao dịch tại chợ giảm, chỉ quanh mức 67.000 – 69.000 đồng/kg. Heo nuôi trong dân khu vực phía Bắc dao động từ 66.000 – 72.000 đồng/kg.

Trong đó, giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, dao động trong khoảng 67.000 – 72.000 đồng/kg. Các địa phương có mức giá trên 70.000 đồng/kg không nhiều như những tuần trước.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự. Tuy nhiên, chênh lệch giá giữa các địa phương trong vùng lớn hơn, từ 62.000 – 72.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 62.000 – 70.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Ninh 68.000 -73.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tuần tới khó tăng thêm - Ảnh 1.

Giá heo hơi có xu hướng giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi vẫn tăng nhẹ tại miền Trung - Tây Nguyên không tăng thêm. Những dự báo đều cho rằng, giá heo khu vực này sẽ ổn định, số ít khu vực tăng nhẹ trong tuần tới.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 66.000 - 71.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 62.000 – 69.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 65.000 - 69.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 63.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 63.000 – 68.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 -68.000 đồng/kg. Bình Thuận vẫn có khu vực được giá 70.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến ở mức 64.000 – 67.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo cũng chậm lại. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 62.000 - 68.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam những ngày qua giảm nhẹ về mức 67.000 - 70.000 đồng/kg. Nguồn heo ra thị trường vẫn tương đối dồi dào có thể khiến giá heo các tỉnh phía Nam khó tăng trong những ngày tới.

Hiện giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 65.000 – 70.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 64.000 – 70.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi bình quân 65.000 – 70.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 61.000 – 70.000 đồng/kg. Cần Thơ 60.000 – 70.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/7/2022 là 4.650 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, trung bình khoảng 69.000-85.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

63.000-71.000

 

2

Hưng Yên

64.000-72.000

 

3

Thái Bình

64.000-72.000

 

4

Hải Dương

64.000-72.000

 

5

Hà Nam

64.000-70.000

 

6

Hòa Bình

63.000-70.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-72.000

 

8

Nam Định

65.000 - 71.000

 

9

Ninh Bình

65.000-72.000

 

10

Phú Thọ

63.000-71.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-72.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-71.000

 

13

Bắc Giang

65.000-72.000

 

14

Tuyên Quang

65.000-69.000

 

15

Lạng Sơn

64.000-69.000

 

16

Cao Bằng

59.000-69.000

 

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-70.000

 

19

Sơn La

62.000-69.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-70.000

 

21

Nghệ An

65.000-71.000

 

22

Hà Tĩnh

63.000-71.000

 

23

Quảng Bình

62.000-71.000

 

24

Quảng Trị

62.000-69.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-69.000

 

26

Quảng Nam

62.000-68.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-66.000

 

28

Phú Yên

63.000-65.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-66.000

 

30

Bình Thuận

62.000-68.000

 

31

Bình Định

60.000-67.000

 

32

Kon Tum

59.000-66.000

 

33

Gia Lai

60.000-68.000

 

34

Đắk Lắk

62.000-68.000

 

35

Đắk Nông

62.000-67.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-68.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-70.000

 

38

Đồng Nai

65.000-69.000

 

39

TP.HCM

63.000-69.000

 

40

Bình Dương

62.000-69.000

 

41

Bình Phước

64.000-69.000

 

42

Long An

64.000-68.000

 

43

Tiền Giang

64.000-68.000

 

44

Bến Tre

65.000-70.000

 

45

Trà Vinh

62.000-69.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-68.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-67.000

 

48

Vĩnh Long

63.000–68.000

 

48

An Giang

62.000-69.000

 

49

Cần Thơ

62.000-69.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-68.000

 

51

Cà Mau

60.000-67.000

 

52

Kiên Giang

60.000-66.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement