25/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 25/7: Khó tăng thêm
Dựa theo những diễn biến hiện tại (nguồn heo từ Thái Lan, Lào vào nhiều), yêu cầu bình ổn giá heo từ Chính phủ… giá heo hơi được dự báo khó tăng cao trong tuần này.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc hai ngày qua chỉ giao dịch quanh mức 70.000 đồng/kg, trong đó số địa phương có mức giá dưới ngưỡng này nhiều hơn là trên. Nguồn heo về Chợ đầu mối Hà Nam tăng hơn, theo một số đầu mối phía Bắc, nguồn heo này nhập từ Thái Lan, Lào… Nguồn cung tăng cao khiến giá heo giao dịch tại chợ giảm, chỉ quanh mức 67.000 – 69.000 đồng/kg. Heo nuôi trong dân khu vực phía Bắc dao động từ 66.000 – 72.000 đồng/kg.
Trong đó, giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, dao động trong khoảng 67.000 – 72.000 đồng/kg. Các địa phương có mức giá trên 70.000 đồng/kg không nhiều như những tuần trước.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự. Tuy nhiên, chênh lệch giá giữa các địa phương trong vùng lớn hơn, từ 62.000 – 72.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 62.000 – 70.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Ninh 68.000 -73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi vẫn tăng nhẹ tại miền Trung - Tây Nguyên không tăng thêm. Những dự báo đều cho rằng, giá heo khu vực này sẽ ổn định, số ít khu vực tăng nhẹ trong tuần tới.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 66.000 - 71.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 65.000 - 69.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 63.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 63.000 – 68.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 -68.000 đồng/kg. Bình Thuận vẫn có khu vực được giá 70.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến ở mức 64.000 – 67.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo cũng chậm lại. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 62.000 - 68.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam những ngày qua giảm nhẹ về mức 67.000 - 70.000 đồng/kg. Nguồn heo ra thị trường vẫn tương đối dồi dào có thể khiến giá heo các tỉnh phía Nam khó tăng trong những ngày tới.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 65.000 – 70.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 64.000 – 70.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi bình quân 65.000 – 70.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 61.000 – 70.000 đồng/kg. Cần Thơ 60.000 – 70.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/7/2022 là 4.650 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, trung bình khoảng 69.000-85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-71.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-72.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-72.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-72.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 63.000-70.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-72.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 71.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-72.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-71.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-72.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-71.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-72.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-69.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-69.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-69.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-70.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-69.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-70.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-71.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-71.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-71.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-69.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-69.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-68.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-67.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-68.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-67.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-68.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-70.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-69.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-69.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-69.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-69.000 |
|
42 | Long An | 64.000-68.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-68.000 |
|
44 | Bến Tre | 65.000-70.000 |
|
45 | Trà Vinh | 62.000-69.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-69.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-69.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp