23/07/2022 05:55
Giá heo hơi hôm nay 23/7: Miền Bắc phục hồi
Ngày 22/7, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái đã chỉ đạo các cơ quan chức năng và các địa phương thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm cân đối cung cầu, nguồn cung thịt heo, thức ăn chăn nuôi.
Giá heo hơi trong nước cũng dần ổn định trở lại sau những biến động trái chiều giữa hai miền trong ba ngày qua.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tăng nhẹ trở lại. Mức giá 71.000 – 72.000 đồng/kg xuất hiện tại nhiều khu vực các tỉnh. Thậm chí mức giá 73.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện trở lại. Tuy nhiên, tình hình giao dịch tại chợ đầu mối Hà Nam khá chậm có thể ảnh hưởng đến diễn biến giá những ngày tới.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, dao động trong khoảng 67.000 – 70.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, lên mức 66.000 - 70.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 62.000 – 70.000 đồng/kg; Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 68.000 -71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên vẫn khá ổn định. Mức phổ biến tại các tỉnh từ 64.000 – 67.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 66.000 - 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi cao nhất cũng chỉ được 69.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 63.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 63.000 – 68.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 -68.000 đồng/kg. Bình Thuận vẫn có khu vực được giá 70.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên phổ biến ở mức 64.000 – 67.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo cũng chậm lại. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 62.000 - 68.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam cao nhất vẫn ở mức 71.000 đồng/kg. Thông tin heo hơi đang được xuất đi Campuchia có thể khiến giá tăng nhanh. Tuy nhiên, với yêu cầu bình ổn giá heo từ Chính phủ, có thể nguồn heo xuất đi sẽ được kiểm soát.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ vẫn nhỉnh hơn các tỉnh Tây Nam bộ. Tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 63.000 – 71.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 64.000 – 70.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi bình quân 65.000 – 70.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ở mức 61.000 – 70.000 đồng/kg; Cần Thơ 60.000 – 70.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/7/2022 là 4.290 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 72.000-86.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-71.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 64.000-72.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 64.000-72.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 64.000-72.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 64.000-70.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 63.000-70.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-72.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 65.000 - 71.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-72.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 63.000-71.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-72.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-71.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-72.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-69.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 64.000-69.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-69.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-70.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 62.000-69.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 66.000-70.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-71.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 63.000-71.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-71.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-69.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-69.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-68.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-67.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-68.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-67.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-68.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-70.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-69.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-69.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-69.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-69.000 |
|
42 | Long An | 64.000-68.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-68.000 |
|
44 | Bến Tre | 65.000-70.000 |
|
45 | Trà Vinh | 62.000-69.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-69.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-69.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp