Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 23/7: Miền Bắc phục hồi

Giá cả hàng hóa

23/07/2022 05:55

Ngày 22/7, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái đã chỉ đạo các cơ quan chức năng và các địa phương thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm cân đối cung cầu, nguồn cung thịt heo, thức ăn chăn nuôi.

Giá heo hơi trong nước cũng dần ổn định trở lại sau những biến động trái chiều giữa hai miền trong ba ngày qua.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tăng nhẹ trở lại. Mức giá 71.000 – 72.000 đồng/kg xuất hiện tại nhiều khu vực các tỉnh. Thậm chí mức giá 73.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện trở lại. Tuy nhiên, tình hình giao dịch tại chợ đầu mối Hà Nam khá chậm có thể ảnh hưởng đến diễn biến giá những ngày tới.

Giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, dao động trong khoảng 67.000 – 70.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, lên mức 66.000 - 70.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 62.000 – 70.000 đồng/kg; Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ  68.000 -71.000 đồng/kg.

Giá heo hơi ra sao sau yêu cầu bình ổn giá của Phó Thủ tướng? - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc dần ổn định trở lại, mức giá trên 70.000 đồng/kg vẫn còn khá nhiều.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên vẫn khá ổn định. Mức phổ biến tại các tỉnh từ 64.000 – 67.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 66.000 - 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi cao nhất cũng chỉ được 69.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 63.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 63.000 – 68.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 -68.000 đồng/kg. Bình Thuận vẫn có khu vực được giá 70.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên phổ biến ở mức 64.000 – 67.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo cũng chậm lại. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 62.000 - 68.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam cao nhất vẫn ở mức 71.000 đồng/kg. Thông tin heo hơi đang được xuất đi Campuchia có thể khiến giá tăng nhanh. Tuy nhiên, với yêu cầu bình ổn giá heo từ Chính phủ, có thể nguồn heo xuất đi sẽ được kiểm soát.

Hiện giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ vẫn nhỉnh hơn các tỉnh Tây Nam bộ. Tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 63.000 – 71.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 64.000 – 70.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi bình quân 65.000 – 70.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ở mức 61.000 – 70.000 đồng/kg; Cần Thơ 60.000 – 70.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/7/2022 là 4.290 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 72.000-86.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

63.000-71.000

+1.000

2

Hưng Yên

64.000-72.000

+1.000

3

Thái Bình

64.000-72.000

+1.000

4

Hải Dương

64.000-72.000

+1.000

5

Hà Nam

64.000-70.000

+1.000

6

Hòa Bình

63.000-70.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-72.000

+1.000

8

Nam Định

65.000 - 71.000

+1.000

9

Ninh Bình

65.000-72.000

+1.000

10

Phú Thọ

63.000-71.000

+1.000

11

Thái Nguyên

65.000-72.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

65.000-71.000

+1.000

13

Bắc Giang

65.000-72.000

+1.000

14

Tuyên Quang

65.000-69.000

+1.000

15

Lạng Sơn

64.000-69.000

 

16

Cao Bằng

59.000-69.000

 

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-70.000

+1.000

19

Sơn La

62.000-69.000

+1.000

20

Thanh Hóa

66.000-70.000

+1.000

21

Nghệ An

65.000-71.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

63.000-71.000

 

23

Quảng Bình

62.000-71.000

 

24

Quảng Trị

62.000-69.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-69.000

 

26

Quảng Nam

62.000-68.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-66.000

 

28

Phú Yên

63.000-65.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-66.000

 

30

Bình Thuận

62.000-68.000

 

31

Bình Định

60.000-67.000

 

32

Kon Tum

59.000-66.000

 

33

Gia Lai

60.000-68.000

 

34

Đắk Lắk

62.000-68.000

 

35

Đắk Nông

62.000-67.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-68.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-70.000

 

38

Đồng Nai

65.000-69.000

 

39

TP.HCM

63.000-69.000

 

40

Bình Dương

62.000-69.000

 

41

Bình Phước

64.000-69.000

 

42

Long An

64.000-68.000

 

43

Tiền Giang

64.000-68.000

 

44

Bến Tre

65.000-70.000

 

45

Trà Vinh

62.000-69.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-68.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-67.000

 

48

Vĩnh Long

63.000–68.000

 

48

An Giang

62.000-69.000

 

49

Cần Thơ

62.000-69.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-68.000

 

51

Cà Mau

60.000-67.000

 

52

Kiên Giang

60.000-66.000

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement