08/06/2022 00:27
Giá heo hơi tăng, nhưng khó qua ngưỡng 60.000 đồng/kg
Liên tục tăng từ tháng 5 đến này, tuy nhiên để giá heo lên đến 62.000 - 65.000 đồng/kg sẽ không dễ.
Cụ thể, trong tháng 5/2022, giá heo hơi tại các vùng trên cả nước tăng nhẹ do nhu cầu tiêu thụ thịt và các sản phẩm từ thịt tăng trở lại nhờ các hoạt động du lịch, văn hóa và lễ hội, các nhà hàng, nhà ăn tại trường học và nhà máy mở cửa trở lại.
Tại khu vực miền Bắc, hiện giá heo hơi dao động từ 56.000-58.000 đồng/kg. Tại khu vực miền Trung và khu vực Tây Nguyên giá dao động từ 54.000-57.000 đồng/kg. Tại khu vực miền Nam giá heo hơi dao động từ 54.000-60.000 đồng/kg.
Giá tăng do nhu cầu được cải thiện, trong khi nguồn cung bị ảnh hưởng bởi giá thức ăn chăn nuôi tăng cao. Trong khi đó, tại một số tỉnh, thành phố ở miền Nam đang có dịch tả heo châu Phi khiến việc chăn nuôi của người dân gặp khó khăn.
Thời gian tới, giá heo hơi dự báo sẽ dao động quanh mức 60.000 đồng/kg, do bất lợi của thời tiết, nhu cầu tiêu dùng mặt hàng thịt heo giảm do nắng nóng. Ngoài ra, dịch COVID-19 đã thay đổi thói quen của người tiêu dùng, họ vẫn hạn chế với các hoạt động ăn uống ngoài gia đình nên lượng tiêu thụ thịt vẫn khó tăng nhanh.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 55.000 - 58.000 đồng/kg, một số khu vực có mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình vẫn có mức giá cao, phổ biến trong khoảng 56.000 – 59.000.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng tăng nhẹ lên mức 53.000 – 58.000 đồng/kg. Nhiều khu vực cũng có mức giá 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chưa tăng. Mức bình quân 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc. Tại các các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo cũng được dự báo sẽ tăng nhẹ trong những ngày tới. Tại Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hiện dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên, một số khu vực giảm nhẹ. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam phổ biến ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo cũng có diễn biến tương tự, mức phổ biến tại các tỉnh trong vùng khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ hiện giao dịch ở mức 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/6 là hơn 4.450 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với hôm qua. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 61.000 – 73.000 đồng/kg. Tăng nhẹ so với ngày trước đó.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 53.000-59.000 |
|
4 | Hải Dương | 53.000-59.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-58.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 53.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp