06/06/2022 00:10
Dự báo giá heo hơi tuần tới tăng nhẹ
Giá heo hơi tại nhiều địa phương giảm nhẹ từ cuối tuần qua do nguồn cung heo thịt ra thị trường tăng. Tuần tới, giá heo được dự báo sẽ tăng nhẹ trở lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Nguồn heo thịt về chợ đầu mối gia súc Hà Nam những ngày gần đây tiếp tục tăng cao do nguồn heo từ các tỉnh phía Nam ra nhiều. Những vùng chịu ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi cũng đẩy mạnh bán chạy, bán tháo khiến giá heo đi ngang hoặc giảm nhẹ. Xu hướng này được dự báo sẽ còn tiếp tục trong một hai ngày tới, sau đó giá heo có thể tăng nhẹ trở lại.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc duy trì trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… cục bộ vẫn có khu vực có giá 59.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức phổ biến từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg cũng có nhưng không nhiều
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giao dịch ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại các các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo cũng được dự báo sẽ tăng nhẹ trong những ngày tới. Tại Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hiện dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên, một số khu vực giảm nhẹ. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam được dự báo khó có thể giảm thêm. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg, có thể tăng từ 1.000 -2.000 đồng/kg trong tuần tới. Bình Dương, Bình Phước ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo cũng có diễn biến tương tự, mức phổ biến tại các tỉnh trong vùng khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ là 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 6/6 là hơn 4.530 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg. Tăng nhẹ so với ngày trước đó.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 53.000-57.000 |
|
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-57.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-57.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-57.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 |
|
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-55.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp