07/06/2022 00:38
Giá heo hơi miền Bắc tăng nhẹ
Giá heo hơi tại miền Băc bắt đầu tăng nhẹ trở lại trong khi miền Trung và miền Nam vẫn xu hướng đi ngang.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đã xuất hiện mức giá 59.000 đồng/kg tại khá nhiều địa phương. Tập trung nhiều tại các tỉnh thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình. Thậm chí có những trại heo đẹp đã bán được mức 60.000 đồng/kg.
Thế nhưng mức giá giao dịch phổ biến tại các địa phương này vẫn trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng tăng nhẹ lên mức 53.000 – 58.000 đồng/kg. Nhiều khu vực cũng có ứmc gía 59.000 đồng/kg, tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chưa tăng. Mức bình quân ở 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền TRung chưa ghi nhận biến động. Tại các các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo cũng được dự báo sẽ tăng nhẹ trong những ngày tới. Tại Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hiện dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên, một số khu vực giảm nhẹ. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam phổ biến ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo cũng có diễn biến tương tự, mức phổ biến tại các tỉnh trong vùng khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ: 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 6/6 là hơn 4.500 con (heo mảnh), giảm nhẹ so với hôm qua. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 55.000 – 73.000 đồng/kg. Tăng nhẹ so với ngày trước đó.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-58.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-59.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-59.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-59.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 53.000-58.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 54.000-59.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 53.000-58.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 55.000-59.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-58.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-58.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 53.000-58.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 54.000-58.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 | +2.000 |
16 | Cao Bằng | 53.000-57.000 | +2.000 |
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp