Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc giảm nhẹ

Giá cả hàng hóa

04/06/2022 01:15

Nguồn cung từ miền Nam đổ ra Bắc tăng vọt do chênh lệch giá khiến giá heo hơi tại miền Bắc giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… vẫn phổ biến từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg không còn nhiều.

Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo ổn định trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi giao dịch ở mức 50.000 –  56.000 đồng/kg, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai: 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc giảm nhẹ - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc giảm theo đà giảm các tỉnh phía Nam

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại các các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo khu vực Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với cách đây 3 ngày. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên, một số khu vực giảm nhẹ. Quảng Nam, Đà Nẵng phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên là 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam giảm nhẹ. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 55.000 đồng/kg.  

Tại Tây Nam bộ, giá heo cũng có diễn biến tương tự, mức phổ biến tại các tỉnh trong vùng khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ: 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 3/5 là hơn 4.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 61.000 – 73.000 đồng/kg. Tăng nhẹ so với ngày trước đó. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/6/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

53.000-57.000

-1.000

2

Hưng Yên

55.000-58.000

 

3

Thái Bình

53.000-57.000

-1.000

4

Hải Dương

53.000-58.000

 

5

Hà Nam

53.000-57.000

 

6

Hòa Bình

53.000-57.000

 

7

Quảng Ninh

54.000-58.000

 

8

Nam Định

53.000-57.000

 

9

Ninh Bình

55.000-58.000

-1.000

10

Phú Thọ

54.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

53.000-57.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

52.000-57.000

 

13

Bắc Giang

53.000-57.000

-1.000

14

Tuyên Quang

54.000-57.000

 

15

Lạng Sơn

50.000-55.000

 

16

Cao Bằng

50.000-55.000

 

17

Yên Bái

54.000-57.000

 

18

Lai Châu

50.000-55.000

 

19

Sơn La

50.000-55.000

 

20

Thanh Hóa

52.000-57.000

 

21

Nghệ An

53.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-57.000

 

23

Quảng Bình

53.000-56.000

 

24

Quảng Trị

53.000-56.000

 

25

Thừa Thiên Huế

53.000-57.000

 

26

Quảng Nam

54.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-57.000

 

28

Phú Yên

52.000-57.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-57.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

52.000-57.000

 

32

Kon Tum

54.000-56.000

 

33

Gia Lai

53.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-58.000

+1.000

35

Đắk Nông

53.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-57.000

 

38

Đồng Nai

53.000-56.000

-1.000

39

TP.HCM

53.000-56.000

-1.000

40

Bình Dương

55.000-57.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-57.000

 

43

Tiền Giang

54.000-57.000

 

44

Bến Tre

54.000-57.000

 

45

Trà Vinh

53.000-57.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-57.000

 

47

Sóc Trăng

53.000-57.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–57.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

53.000-57.000

50

Đồng Tháp

56.000-58.000

-1.000

51

Cà Mau

53.000-57.000

52

Kiên Giang

53.000-57.000

 

Đ. Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement