04/06/2022 01:15
Giá heo hơi miền Bắc giảm nhẹ
Nguồn cung từ miền Nam đổ ra Bắc tăng vọt do chênh lệch giá khiến giá heo hơi tại miền Bắc giảm nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… vẫn phổ biến từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg không còn nhiều.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo ổn định trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi giao dịch ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai: 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại các các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo khu vực Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với cách đây 3 ngày. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên, một số khu vực giảm nhẹ. Quảng Nam, Đà Nẵng phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên là 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam giảm nhẹ. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo cũng có diễn biến tương tự, mức phổ biến tại các tỉnh trong vùng khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ: 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 3/5 là hơn 4.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 61.000 – 73.000 đồng/kg. Tăng nhẹ so với ngày trước đó.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 53.000-57.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-57.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-57.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-57.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-58.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 54.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 |
|
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-55.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 53.000-56.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp