26/06/2022 08:26
Giá heo hơi tại nhiều địa phương lên 61.000 đồng/kg
Ngày 25/6, đã có thêm nhiều địa phương miền Bắc ghi nhận giá heo hơi ở mức 61.000 đồng/kg, mức cao nhất ở thời điểm hiện tại.
Giá heo hơi miền Bắc
Khu vực huyện Đan Phượng (Hà Nội) đã ghi nhận mức giá heo hơi 61.000 đồng/kg. Như vậy sau một số địa phương tại các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Bắc Ninh, Quảng Ninh… đã có thêm nhiều tỉnh/thành tại miền Bắc đang hình thành ngưỡng giá mới.
Dù vậy, mức giá 60.000 -61.000 đồng/kg cũng chưa Hiện giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc Bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình cũng đã nhỉnh hơn những ngày trước, hiện ở mức 57.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tiếp tục xu hướng tăng thêm, hiện mức phổ biến từ 53.000 – 59.000 đồng/kg. Tại Thái Nguyên, Bắc Giang cũng đã có nhiều khu vực các trại xuất bán được với mức giá 60.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo hơi tăng khá chậm, mức phổ biến 53.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung chỉ ghi nhận tăng tại Thanh Hóa, Nghệ An. Trong đó, Thanh Hóa đã có mức giá 60.000 đồng/kg tại một số địa phương. Các tỉnh từ Nghệ An, Hà Tĩnh đổ vào đến Bình Thuận chưa có nhiều biến động. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên duy trì mức bình quân 51.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg. Theo một số chủ trại tại Bình Định, giá heo có dấu hiệu tăng, nhưng đà tăng chưa rõ ràng.
Tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự, giá heo hơi phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg tại các địa phương trong vùng không nhiều.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai cũng chưa có nhiều biến động, giữ ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 25/6 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 26/6/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-61.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-60.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 55.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-60.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 50.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 52.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 52.000-55.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp