Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tại nhiều địa phương lên 61.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

26/06/2022 08:26

Ngày 25/6, đã có thêm nhiều địa phương miền Bắc ghi nhận giá heo hơi ở mức 61.000 đồng/kg, mức cao nhất ở thời điểm hiện tại.

Giá heo hơi miền Bắc

Khu vực huyện Đan Phượng (Hà Nội) đã ghi nhận mức giá heo hơi 61.000 đồng/kg. Như vậy sau một số địa phương tại các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Bắc Ninh, Quảng Ninh… đã có thêm nhiều tỉnh/thành tại miền Bắc đang hình thành ngưỡng giá mới.

Dù vậy, mức giá 60.000 -61.000 đồng/kg cũng chưa Hiện giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc Bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình cũng đã nhỉnh hơn những ngày trước, hiện ở mức 57.000 – 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại nhiều địa phương lên 61.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh hơn các vùng miền khác

Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tiếp tục xu hướng tăng thêm, hiện mức phổ biến từ 53.000 – 59.000 đồng/kg. Tại Thái Nguyên, Bắc Giang cũng đã có nhiều khu vực các trại xuất bán được với mức giá 60.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo hơi tăng khá chậm, mức phổ biến 53.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung chỉ ghi nhận tăng tại Thanh Hóa, Nghệ An. Trong đó, Thanh Hóa đã có mức giá 60.000 đồng/kg tại một số địa phương. Các tỉnh từ Nghệ An, Hà Tĩnh đổ vào đến Bình Thuận chưa có nhiều biến động. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên duy trì mức bình quân 51.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg. Theo một số chủ trại tại Bình Định, giá heo có dấu hiệu tăng, nhưng đà tăng chưa rõ ràng.

Tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự, giá heo hơi phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg tại các địa phương trong vùng không nhiều.

Giá heo hơi miền Nam

Các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai cũng chưa có nhiều biến động, giữ ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 25/6 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 26/6/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/6/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-61.000

+1.000

2

Hưng Yên

55.000-61.000

 

3

Thái Bình

55.000-61.000

 

4

Hải Dương

55.000-61.000

 

5

Hà Nam

55.000-60.000

+1.000

6

Hòa Bình

55.000-59.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-60.000

 

8

Nam Định

55.000-60.000

 

9

Ninh Bình

55.000-60.000

 

10

Phú Thọ

54.000-59.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-60.000

 

12

Vĩnh Phúc

55.000-59.000

 

13

Bắc Giang

55.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

55.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-57.000

 

16

Cao Bằng

55.000-57.000

 

17

Yên Bái

54.000-58.000

 

18

Lai Châu

53.000-57.000

 

19

Sơn La

53.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

53.000-60.000

+1.000

21

Nghệ An

53.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-57.000

 

23

Quảng Bình

51.000-57.000

 

24

Quảng Trị

51.000-56.000

 

25

Thừa Thiên Huế

52.000-57.000

 

26

Quảng Nam

50.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

50.000-55.000

 

28

Phú Yên

52.000-55.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-55.000

 

30

Bình Thuận

54.000-55.000

 

31

Bình Định

50.000-54.000

 

32

Kon Tum

54.000-56.000

 

33

Gia Lai

53.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-56.000

 

35

Đắk Nông

53.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-58.000

 

38

Đồng Nai

53.000-58.000

 

39

TP.HCM

53.000-59.000

 

40

Bình Dương

55.000-57.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

52.000-55.000

 

43

Tiền Giang

52.000-55.000

 

44

Bến Tre

54.000-58.000

 

45

Trà Vinh

53.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-58.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–58.000

 

48

An Giang

55.000-58.000

 

49

Cần Thơ

53.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

56.000-59.000

 

51

Cà Mau

53.000-56.000

 

52

Kiên Giang

53.000-56.000

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement