23/06/2022 00:28
Giá heo hơi hôm nay 23/6: Đang ở giai đoạn giằng co
Giá heo hơi tại nhiều địa phương ở cả miền Bắc lẫn miền Nam đều tăng, trong khi miền Trung – Tây Nguyên vẫn ở mức khá thấp khiến thị trường heo thịt cả nước chưa thể đạt mức 59.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn cao nhất cả nước, đặc biệt tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình. Nhiều khu vực có mức giá 60.000 đồng/kg, thậm chí cục bộ có mức 61.000 đồng/kg. Tuy nhiên phần đông giá giao dịch trên thị trường miền Bắc vẫn chỉ 56.000 – 58.000 đồng/kg do nguồn cung heo vẫn khá dồi dào.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… khoảng giá lớn hơn, từ 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên ghi nhận giá heo hơi bình quân từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung cũng không đồng nhất. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh không chênh lệch nhiều so với các tỉnh miền Bắc, bình quân 53.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, thấp hơn, chỉ khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên vẫn đang là vùng có giá heo hơi thấp nhất cả nước, nhiều địa phương tại Bình Định xuống sát mức 50.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh khác cũng chỉ được mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Chẳng hạn, Quảng Nam, Đà Nẵng đang ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự, phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam không tăng thêm. Các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/6 là 4.400 con (heo mảnh), giảm 100 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ giảm nhẹ còn 55.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-59.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 50.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp