24/06/2022 00:44
Giá heo hơi hôm nay 24/6: Giữ nguyên
Giá heo ba miền không ghi nhận biến động. Miền Bắc vẫn đang có mức giá cao nhất trong khi miền Trung giá heo thấp nhất.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 61.000 đồng/kg vẫn xuất hiện cục bộ tại một số khu vực thuộc các tỉnh Quảng Ninh, Ninh Bình, Thái Bình, Hải Dương. Đây vẫn là mức giá cao nhất cả nước ở thời điểm hiện tại.
Mặt bằng chung, giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc Bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình cũng đã nhỉnh hơn những ngày trước, hiện ở mức 57.000 – 59.500 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… khoảng giá lớn hơn, từ 53.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo hơi chênh lệch khá lớn, từ 53.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung vẫn duy trì sự chênh lệch lớn giữa các tỉnh/thành trong vùng. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn có mức giá cao nhất miền Trung, bình quân 53.000 – 58.000 đồng/kg. Từ Quảng Bình trở vào đến Khánh Hòa giá heo thấp hơn hẳn. Cụ thể, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên hiện chỉ còn trong khoảng 51.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự, giá heo hơi phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam vẫn chưa ghi nhận biến động. Các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/6 là trên 4.400 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ duy trì trong khoảng 55.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-59.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 50.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp