27/02/2023 06:50
Giá heo hơi ở các tỉnh phía Bắc vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi
Diễn biến tiêu cực của giá heo hơi miền Bắc chưa có dấu hiệu cải thiện. Nhiều khu vực giá heo chỉ còn 45.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Phần lớn các địa phương tại miền Bắc giá heo hơi vẫn dưới mức 47.000 đồng/kg. Mức giá cao nhất vùng vẫn là 51.000 đồng/kg nhưng không phổ biến, chit tập trung ở một số địa phương và ở những trại heo có chất lượng tốt.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ không có nhiều thay đổi. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… phổ biến trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Chợ đầu mối gia súc Hà Nam tình hình giao dịch heo hơi vẫn khá trầm lắng.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo thấp hơn các tỉnh đồng bằng khoảng 1.000 đồng/kg, mức phổ biến ở những tỉnh này là 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động. Hòa Bình 46.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Đà giảm giá tại các tỉnh Bắc Trung bộ chững lại. Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg. Một số địa phương có mức giá 51.000 đồng/kg. Giá heo tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 47.000 – 51.000 đồng/kg. Tại Quảng Trị, Huế vẫn có mức giá 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá thịt heo sỉ tại chợ đầu mối Hóc Môn, TP.HCM giảm nhẹ hai ngày cuối tuần, tuy nhiên, giá heo hơi các tỉnh phía Nam cũng không giảm thêm. Mức bình quân hiện tại vẫn cao nhất cả nước.
Tại các tỉnh miền Đông Nam bộ, giá heo hơi Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ giảm, khung giá 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 51.000 – 53.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang cục bộ vấn có địa phương giá heo hơi ghi nhận được ở mức 54.000 – 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 26/2 là 5.500 con (heo mảnh). Giá heo mảnh (giá sỉ) đẹp, đầu phiên được giá 66.000-68.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 63.000-66.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 27/2/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 46.000-51.000 |
|
2 | Hưng Yên | 46.000-51.000 |
|
3 | Thái Bình | 47.000-51.000 |
|
4 | Hải Dương | 47.000-51.000 |
|
5 | Hà Nam | 46.000-51.000 |
|
6 | Hòa Bình | 45.000-51.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 47.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-51.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-50.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 45.000-50.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-51.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-51.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-51.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-51.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 45.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-51.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 51.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 50.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 50.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 50.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-53.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-54.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp