Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 25/2: Tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

25/02/2023 01:41

Giá heo hơi hôm nay tại ba miền tiếp tục giảm, trong đó miền Bắc và Bắc Trung bộ chỉ quanh mức 45.000 – 47.000 đồng/kg ở một số khu vực.

Giá heo hơi miền Bắc

Khung giá heo hơi miền Bắc hôm nay chỉ còn 46.000 – 51.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với hôm qua. Tại nhiều khu vực thuộc các tỉnh như Tuyên Quang, Phú Thọ, Bắc Kạn, Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo giao dịch trong ngày 24/2 chỉ quanh mức 45.000 – 47.000 đồng/kg.

Hiện, giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 47.000 – 51.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình ở mức 46.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 46.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 25/2: Giá heo giảm thêm 1.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo vẫn chưa có dấu hiệu đảo chiều

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh quanh mức 46.000 – 50.000 đồng/kg. Nhiều khu vực ghi nhận mức giá 45.000 – 46.000 đồng/kg chiếm đa số. Các tỉnh khác thuộc Bắc Trung bộ cũng giảm, trong đó Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam vẫn giảm. Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi giữa các địa phương không chênh lệch nhau nhiều, trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ giảm, khung giá 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 24/2 là 4.690 con (heo mảnh). Giá heo mảnh (giá sỉ) đẹp, đầu phiên được giá 68.000-70.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 68.000-69.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 50.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/2/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

46.000-51.000

 

2

Hưng Yên

46.000-51.000

 

3

Thái Bình

47.000-51.000

 

4

Hải Dương

47.000-51.000

 

5

Hà Nam

46.000-51.000

 

6

Hòa Bình

45.000-51.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

-1.000

8

Nam Định

47.000-51.000

 

9

Ninh Bình

47.000-51.000

 

10

Phú Thọ

47.000-50.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-50.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-50.000

 

13

Bắc Giang

47.000-50.000

 

14

Tuyên Quang

45.000-50.000

-1.000

15

Lạng Sơn

47.000-51.000

-1.000

16

Cao Bằng

47.000-51.000

-1.000

17

Yên Bái

47.000-50.000

-1.000

18

Lai Châu

48.000-51.000

-1.000

19

Sơn La

47.000-51.000

-1.000

20

Thanh Hóa

46.000-50.000

-1.000

21

Nghệ An

45.000-50.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

-1.000

23

Quảng Bình

47.000-50.000

-1.000

24

Quảng Trị

48.000-51.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-53.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-53.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

51.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-53.000

 

45

Trà Vinh

50.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

50.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

50.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

51.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-53.000

 

49

Cần Thơ

52.000-54.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

 

51

Cà Mau

52.000-54.000

 

52

Kiên Giang

52.000-54.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement