Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 23/2: Tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

23/02/2023 00:44

Tại miền Bắc, giá heo hơi tại nhiều địa phương ghi nhận ở mức 46.000 – 48.000 đồng/kg khá phổ biến. Tại miền Nam, nhiều địa phương giá heo cũng xuống sát mức 50.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc dù khung giá 47.000 – 51.000 đồng/kg vẫn được duy trì nhưng các địa phương có giá heo trên 50.000 đồng/kg đã và đang giảm nhanh.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đây cũng chính là khung giá phổ biến trong phiên giao dịch ngày 22/2 tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ  50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 23/2: Giá heo hơi tiếp tục giảm - Ảnh 1.

Giá heo hơi tại các địa phương đang giảm xuống dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cũng giảm theo đà giảm của các tỉnh/thành miền Bắc, trong đó mức giá 46.000 – 47.000 đồng hiện phổ biến ở nhiều địa phương trong vùng. Giá cao nhất tại các tỉnh này cũng đang là 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Tại Lâm Đồng, một số khu vực đã có giá 53.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam giảm tại một số tỉnh Tây Nam bộ. Giá heo hơi toàn vùng dao động từ 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với tuần trước. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ giảm, khung giá còn 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, mức giá 50.000-51.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/2 vẫn trên 4.700 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên giảm khoảng 2.000 đồng/kg so với ngày trước đó, bình quân 66.000 – 68.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 63.000 – 66.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/2/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

47.000-51.000

 

2

Hưng Yên

47.000-51.000

 

3

Thái Bình

47.000-51.000

 

4

Hải Dương

47.000-51.000

 

5

Hà Nam

47.000-51.000

 

6

Hòa Bình

47.000-51.000

 

7

Quảng Ninh

48.000-52.000

 

8

Nam Định

47.000-51.000

 

9

Ninh Bình

47.000-51.000

 

10

Phú Thọ

47.000-51.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-51.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-51.000

 

13

Bắc Giang

47.000-51.000

 

14

Tuyên Quang

47.000-51.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-52.000

 

16

Cao Bằng

47.000-52.000

 

17

Yên Bái

47.000-52.000

 

18

Lai Châu

48.000-52.000

 

19

Sơn La

47.000-52.000

-1.000

20

Thanh Hóa

46.000-51.000

-1.000

21

Nghệ An

48.000-51.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

47.000-51.000

-1.000

23

Quảng Bình

47.000-51.000

 

24

Quảng Trị

48.000-52.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-53.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-53.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-53.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

51.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-53.000

-1.000

45

Trà Vinh

50.000-53.000

-1.000

46

Bạc Liêu

50.000-53.000

-1.000

47

Sóc Trăng

50.000-53.000

-1.000

48

Vĩnh Long

51.000–54.000

 

48

An Giang

52.000-54.000

 

49

Cần Thơ

52.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

 

51

Cà Mau

52.000-54.000

 

52

Kiên Giang

52.000-54.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement