23/02/2023 00:44
Giá heo hơi 23/2: Tiếp tục giảm
Tại miền Bắc, giá heo hơi tại nhiều địa phương ghi nhận ở mức 46.000 – 48.000 đồng/kg khá phổ biến. Tại miền Nam, nhiều địa phương giá heo cũng xuống sát mức 50.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc dù khung giá 47.000 – 51.000 đồng/kg vẫn được duy trì nhưng các địa phương có giá heo trên 50.000 đồng/kg đã và đang giảm nhanh.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đây cũng chính là khung giá phổ biến trong phiên giao dịch ngày 22/2 tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cũng giảm theo đà giảm của các tỉnh/thành miền Bắc, trong đó mức giá 46.000 – 47.000 đồng hiện phổ biến ở nhiều địa phương trong vùng. Giá cao nhất tại các tỉnh này cũng đang là 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Tại Lâm Đồng, một số khu vực đã có giá 53.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam giảm tại một số tỉnh Tây Nam bộ. Giá heo hơi toàn vùng dao động từ 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với tuần trước. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ giảm, khung giá còn 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, mức giá 50.000-51.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/2 vẫn trên 4.700 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên giảm khoảng 2.000 đồng/kg so với ngày trước đó, bình quân 66.000 – 68.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 63.000 – 66.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 47.000-51.000 |
|
2 | Hưng Yên | 47.000-51.000 |
|
3 | Thái Bình | 47.000-51.000 |
|
4 | Hải Dương | 47.000-51.000 |
|
5 | Hà Nam | 47.000-51.000 |
|
6 | Hòa Bình | 47.000-51.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-51.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-51.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-51.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-51.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-51.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-52.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-52.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 46.000-51.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-51.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 47.000-51.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 47.000-51.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 51.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-53.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 50.000-53.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 50.000-53.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 50.000-53.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 51.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp