Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên thấp nhất cả nước

Giá cả hàng hóa

15/06/2022 00:34

Giá heo hơi miền Nam và miền Bắc đều đi ngăng hoặc tăng nhẹ, trong khi khu vực Nam Trung bộ, Tây Nguyên lại giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục giữ ở mức 55.000 – 60.000 đồng/kg, mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg không phổ biến. Các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình đang là khu vực có giá heo hơi cao nhất miền Bắc, khoảng 54.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng duy trì mức giá 53.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên thấp nhất cả nước - Ảnh 1.

Giá heo hơi giữa các vùng miền vẫn chênh lệch từ 2.000 - 4.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi tăng nhẹ từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, Tại Thanh Hoa có những khu vực đã có mức giá 59.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa tăng thêm, mức phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên có diễn biến trái chiều, nhiều địa phương giảm nhẹ. Thậm chí có những địa phương tại Bình Định đã xuống mức 50.000 đồng/kg. 

Ngay cả những tỉnh thành thời gian qua duy trì mức giá cao như Quảng Nam, Đà Nẵng cũng giảm còn quanh mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên cũng chỉ còn quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không tăng thêm. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/6 vẫn quanh mức 4.300 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 63.000 – 73.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/6/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-58.000

 

2

Hưng Yên

55.000-60.000

 

3

Thái Bình

55.000-60.000

 

4

Hải Dương

55.000-60.000

 

5

Hà Nam

55.000-58.000

 

6

Hòa Bình

55.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-59.000

 

8

Nam Định

55.000-59.000

 

9

Ninh Bình

55.000-60.000

 

10

Phú Thọ

54.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-59.000

 

12

Vĩnh Phúc

55.000-58.000

 

13

Bắc Giang

55.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

55.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-57.000

 

16

Cao Bằng

55.000-57.000

 

17

Yên Bái

54.000-58.000

 

18

Lai Châu

53.000-57.000

 

19

Sơn La

53.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

53.000-59.000

+1.000

21

Nghệ An

53.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-57.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

+1.000

24

Quảng Trị

53.000-56.000

 

25

Thừa Thiên Huế

53.000-57.000

 

26

Quảng Nam

50.000-55.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

50.000-55.000

-1.000

28

Phú Yên

52.000-55.000

-1.000

29

Khánh Hòa

52.000-55.000

-1.000

30

Bình Thuận

54.000-55.000

-1.000

31

Bình Định

50.000-54.000

-1.000

32

Kon Tum

54.000-56.000

-1.000

33

Gia Lai

53.000-56.000

-1.000

34

Đắk Lắk

53.000-56.000

-1.000

35

Đắk Nông

53.000-56.000

-1.000

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-58.000

 

38

Đồng Nai

53.000-58.000

 

39

TP.HCM

53.000-59.000

 

40

Bình Dương

55.000-57.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-58.000

 

43

Tiền Giang

54.000-58.000

 

44

Bến Tre

54.000-58.000

 

45

Trà Vinh

53.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-58.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–58.000

 

48

An Giang

55.000-58.000

 

49

Cần Thơ

53.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

56.000-59.000

 

51

Cà Mau

53.000-57.000

 

52

Kiên Giang

53.000-57.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement