15/06/2022 00:34
Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên thấp nhất cả nước
Giá heo hơi miền Nam và miền Bắc đều đi ngăng hoặc tăng nhẹ, trong khi khu vực Nam Trung bộ, Tây Nguyên lại giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục giữ ở mức 55.000 – 60.000 đồng/kg, mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg không phổ biến. Các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình đang là khu vực có giá heo hơi cao nhất miền Bắc, khoảng 54.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng duy trì mức giá 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi tăng nhẹ từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, Tại Thanh Hoa có những khu vực đã có mức giá 59.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa tăng thêm, mức phổ biến từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên có diễn biến trái chiều, nhiều địa phương giảm nhẹ. Thậm chí có những địa phương tại Bình Định đã xuống mức 50.000 đồng/kg.
Ngay cả những tỉnh thành thời gian qua duy trì mức giá cao như Quảng Nam, Đà Nẵng cũng giảm còn quanh mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên cũng chỉ còn quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không tăng thêm. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/6 vẫn quanh mức 4.300 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 63.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-59.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 50.000-55.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 52.000-55.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 54.000-55.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 50.000-54.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 53.000-56.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 53.000-56.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp