11/06/2022 04:05
Giá heo hơi ba miền đứng im
Giá heo hơi ba miền không ghi nhận biến động. Dịch tả heo châu Phi vẫn phức tạp tại nhiều địa phương, nhất là khu vực phía Nam.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam ngày 10/6 vẫn thấp hơn hẳn giá heo giao dịch trong dân. Nguồn heo về chợ chủ yếu từ các tỉnh thành miền Trung, miền Nam, những khu vực hiện có mức giá bình quân thấp hơn các tỉnh miền Bắc. Lượng heo lớn khiến giá heo hơi miền Bắc không thể tăng thêm.
Tại các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Ninh Bình giá heo hơi hiện trong khoảng 54.000 – 59.000. Cao nhất là 60.000 đồng/kg nhưng số lượng trại bán ra được mức này không nhiều.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ghi nhận ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung tiếp tục xu hướng đi ngang. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên là 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam duy trì ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ: 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 10/6 vẫn hơn 4.000 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 53.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 53.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 53.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp