14/06/2022 01:18
Giá heo hơi hôm nay 14/6: Phía Nam tăng nhẹ
Giá heo hơi hôm nay 14/6 tại nhiều tỉnh phía Nam tăng từ 1.000 – 2000 đồng/kg sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giữ nguyên ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Những khu vực có giá 60.000 đồng/kg không mở rộng hơn. Trong đó các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình hiện trong khoảng 54.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng sẽ giữ trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg vài ngày tới.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung chưa tăng. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 53.000 – 57.000 đồng/kg có thể lên mức 54.00 0- 58.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Một số khu vực có giá 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước giao dịch trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Nam bộ cũng có diễn biến tương tự. Mức bình quân giá heo hơi tại các tỉnh trong vùng tăng thêm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Cụ thể Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/6 vẫn quanh mức 4.400 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 53.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 53.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 53.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | +2.000 |
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 | +2.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-58.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 54.000-58.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 | +2.000 |
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 | +2.000 |
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 | +2.000 |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | +2.000 |
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 | +2.000 |
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp