13/06/2022 00:57
Giá heo hơi hôm nay 13/6: Sẽ tăng trong những ngày tới?
Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn bắt đầu điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra tại khu vực miền Nam, động thái có thể khiến giá heo hơi khu vực này tăng trở lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 55.000 – 59.000 đồng/kg, một số khu vực vẫn có giá 60.000 đồng/kg. Nhưng khung giá cao vẫn chủ yếu ở các trại heo trong dân hoặc các trại của doanh nghiệp. Heo tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam vẫn thấp hơn từ 1.000 -3.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình, giá heo hơi hiện trong khoảng 54.000 – 60.000 đồng/kg. Mức giá này có thể tiếp tục duy trì trong hai ba ngày tới do nguồn heo từ các tỉnh phía Nam ra vẫn khá nhiều.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng sẽ giữ trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg vài ngày tới.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung có thể tăng nhẹ, mức tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh hiện ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 53.000 – 57.000 đồng/kg có thể lên mức 54.000- 58.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, giá heo phổ biến ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP miền Nam bắt đầu điều chỉnh tăng giá heo thịt thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại phía Nam những ngày tới được dự báo sẽ tăng trở lại. Hiện mức giá phổ biến trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg, trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Những ngày tới mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg có thể xuất hiện nhiều hơn.
Tại Tây Nam bộ, giá heo phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Nhiều khu vực sẽ có mức giá 58.000 đồng/kg những ngày tới.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/6 vẫn hơn 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 53.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 53.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 53.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 53.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 53.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp