09/08/2022 05:00
Giá heo hơi hôm nay 9/8: Không ghi nhận biến động
Giá heo hơi miền Bắc không tăng thêm, duy trì ở mức 60.000 – 69.000 đồng/kg, trong khi miền Trung và miền Nam cũng không ghi nhận giảm thêm, giữ ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Dù không tăng thêm nhưng hiện giá heo hơi miền Bắc đang cao nhất cả nước. Phần lớn các tỉnh trong vùng ghi nhận giá heo hơi dao động trong khoảng 60.000 – 69.000 đồng/kg, một số địa phương được mức 70.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương đã lên mức 65.000 - 70.000 đồng/kg, nhưng mức giá 69.000 – 70.000 đồng/kg không nhiều và chỉ rơi vào những đàn heo siêu nạc.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn, chỉ từ 60.000 – 68.000 đồng/kg. Các địa phương có mức giá dưới 65.000 đồng/kg vẫn chiếm đa số.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động, phổ biến trong mức 60.000 – 67.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 64.000 - 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên tiếp tục duy trì sự chênh lệch khá lớn. Tại miền Trung, vùng giá cao vẫn tập trung chủ yếu tại Bắc Trung bộ. Trong đó cao nhất là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh với khung giá không chênh lệch nhiều so với các tỉnh/thành miền Bắc, dao động trong khoảng 60.000 - 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế thấp hơn, chỉ từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi từ Đà Nẵng trở vào đến Khánh Hóa thấp hơn hẳn. Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên đang thấp nhất cả nước khi bình quân chỉ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam không giảm thêm. Tại Đông Nam bộ gồm TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận giá heo hơi bình quân 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi còn 61.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 8/8/2022 là 4.330 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tiếp tăng nhẹ lên mức 70.000-83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 64.000-70.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-71.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-71.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 58.000-67.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-71.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-69.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-64.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp