06/08/2022 05:00
Giá heo hơi hôm nay 6/8: Miền Nam giảm mạnh
Giá heo hơi miền Bắc vẫn trong xu hướng tăng nhẹ, trong khi tại miền Nam về sát mức 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc cao nhất hiện vẫn là 70.000 đồng/kg tại số ít khu vực thuộc các tỉnh Thái Bình, Bắc Ninh, Quảng Ninh… Tuy nhiên, mức giá phổ biến ở các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương vẫn ở mức 65.000 - 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… chưa tăng. Nhiều địa phương thuộc Tuyên Quang, Phú Thọ… ghi nhận heo hơi loại hai, loại ba chỉ giao dịch quanh mức 60.000 đồng/kg. Mức bình quân trong vùng 63.000 – 66.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc giữ nguyên trong khoảng 60.000 – 66.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh 64.000 - 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên hình thành mức chênh lệch đáng kể giữa các địa phương. Các tỉnh ở Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn có mức giá cao nhất miền Trung, dao động trong khoảng 62.000 - 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi ở Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên còn 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam tiếp tục giảm nhẹ, đặc biệt tại các tỉnh Tây Nam bộ, mức phổ biến hiện còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ gồm TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận giá heo hơi bình quân 63.000 – 65.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi còn 61.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ghi nhận trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/8/2022 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 68.000-80.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-69.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 64.000-70.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 64.000-70.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-70.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-68.000 |
|
6 | Hòa Bình | 58.000-67.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-70.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 69.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-68.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-68.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-68.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-68.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-67.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-65.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-65.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-65.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-65.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-64.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp