Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 8/8: Miền Bắc lấy lại đà tăng

Giá cả hàng hóa

08/08/2022 05:02

Giá heo hơi tại miền Bắc được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong những ngày tới. Miền Trung và miền Nam có thể cũng sẽ không giảm thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại miền Bắc trong hai ngày cuối tuần trước tăng thêm 1.000 – 2.000 đồng/kg. Cục bộ có một số địa phương đã có giá 71.000 đồng/kg, mức cao nhất trong gần một tháng qua. 

Giá heo hơi tại miền Bắc được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong những ngày tới. Tuy nhiên, dịch tả heo châu Phi tại nhiều địa phương cũng có xu hướng phức tạp, có thể khiến các hộ nuôi đẩy mạnh bán ra, vì vậy giá heo hơi có thể khó tăng cao. 

Thêm vào đó, khi giá heo miền Bắc tăng, tạo ra sự chênh lệch với các vùng miền khác. Các đầu mối kinh doanh lại thu mua heo từ các tỉnh phía Nam đưa ra Bắc.

Giá heo hơi hôm nay phổ biến ở các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương đã lên mức 65.000 - 70.000 đồng/kg, cao hơn khoảng 2.000 đồng/kg so với thời điểm cách đây một tuần.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự. Mức bình quân hiện là 63.000 – 68.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc giữ nguyên trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg; Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 64.000 - 70.000 đồng/kg.

Giá heo hơi được dự đoán tiếp tục tăng tại miền Bắc - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc được dự báo sẽ dẫn dắt đợt phục hồi sắp tới.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên vẫn giảm nhẹ tại nhiều địa phương. Với diễn biến hiện tại, giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên có thể không giảm thêm trong những ngày tới, thậm chí tăng nhẹ vào dịp cuối tuần.

Tại Bắc Trung bộ gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ghi nhận giá heo hơi vẫn dao động trong khoảng 62.000 - 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên giảm thêm 1.000 – 2.000 đồng/kg. Mức phổ biến hiện 60.000 – 64.000 đồng/kg. Một số khu vực giá xuống dưới 60.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam được dự báo chưa thể tăng ngay trong những ngày tới. Hiện mức giá phổ biến từ 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận bình quân 63.000 – 65.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 64.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi giảm còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang cao hơn, từ 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg. Cần Thơ ghi nhận ở mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang từ 62.000 – 64.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/8/2022 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng nhẹ thêm 1.000-2.000 đồng/kg lên mức trung bình khoảng 69.000-82.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/8/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

64.000-70.000

+1.000

2

Hưng Yên

64.000-71.000

+1.000

3

Thái Bình

64.000-71.000

+1.000

4

Hải Dương

64.000-71.000

+1.000

5

Hà Nam

64.000-70.000

+1.000

6

Hòa Bình

58.000-67.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-71.000

+1.000

8

Nam Định

65.000 - 70.000

+1.000

9

Ninh Bình

65.000-70.000

 

10

Phú Thọ

63.000-69.000

+1.000

11

Thái Nguyên

65.000-69.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

65.000-69.000

+1.000

13

Bắc Giang

65.000-69.000

+1.000

14

Tuyên Quang

65.000-68.000

+1.000

15

Lạng Sơn

64.000-67.000

 

16

Cao Bằng

59.000-68.000

 

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-67.000

 

19

Sơn La

62.000-68.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-67.000

 

21

Nghệ An

65.000-67.000

 

22

Hà Tĩnh

63.000-67.000

 

23

Quảng Bình

62.000-65.000

 

24

Quảng Trị

62.000-65.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-65.000

 

26

Quảng Nam

62.000-65.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-64.000

 

28

Phú Yên

62.000-64.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-65.000

 

30

Bình Thuận

62.000-66.000

 

31

Bình Định

60.000-64.000

 

32

Kon Tum

59.000-64.000

 

33

Gia Lai

60.000-64.000

-1.000

34

Đắk Lắk

60.000-64.000

-1.000

35

Đắk Nông

60.000-63.000

-1.000

36

Lâm Đồng

60.000-64.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-66.000

 

38

Đồng Nai

65.000-66.000

 

39

TP.HCM

63.000-66.000

 

40

Bình Dương

62.000-65.000

 

41

Bình Phước

62.000-65.000

 

42

Long An

64.000-64.000

-1.000

43

Tiền Giang

63.000-64.000

 

44

Bến Tre

62.000-63.000

 

45

Trà Vinh

61.000-63.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-63.000

 

47

Sóc Trăng

60.000-63.000

 

48

Vĩnh Long

62.000–63.000

 

48

An Giang

62.000-65.000

 

49

Cần Thơ

62.000-65.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-65.000

 

51

Cà Mau

60.000-64.000

 

52

Kiên Giang

60.000-64.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement