08/08/2022 05:02
Giá heo hơi hôm nay 8/8: Miền Bắc lấy lại đà tăng
Giá heo hơi tại miền Bắc được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong những ngày tới. Miền Trung và miền Nam có thể cũng sẽ không giảm thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại miền Bắc trong hai ngày cuối tuần trước tăng thêm 1.000 – 2.000 đồng/kg. Cục bộ có một số địa phương đã có giá 71.000 đồng/kg, mức cao nhất trong gần một tháng qua.
Giá heo hơi tại miền Bắc được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong những ngày tới. Tuy nhiên, dịch tả heo châu Phi tại nhiều địa phương cũng có xu hướng phức tạp, có thể khiến các hộ nuôi đẩy mạnh bán ra, vì vậy giá heo hơi có thể khó tăng cao.
Thêm vào đó, khi giá heo miền Bắc tăng, tạo ra sự chênh lệch với các vùng miền khác. Các đầu mối kinh doanh lại thu mua heo từ các tỉnh phía Nam đưa ra Bắc.
Giá heo hơi hôm nay phổ biến ở các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương đã lên mức 65.000 - 70.000 đồng/kg, cao hơn khoảng 2.000 đồng/kg so với thời điểm cách đây một tuần.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự. Mức bình quân hiện là 63.000 – 68.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc giữ nguyên trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg; Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 64.000 - 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên vẫn giảm nhẹ tại nhiều địa phương. Với diễn biến hiện tại, giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên có thể không giảm thêm trong những ngày tới, thậm chí tăng nhẹ vào dịp cuối tuần.
Tại Bắc Trung bộ gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ghi nhận giá heo hơi vẫn dao động trong khoảng 62.000 - 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên giảm thêm 1.000 – 2.000 đồng/kg. Mức phổ biến hiện 60.000 – 64.000 đồng/kg. Một số khu vực giá xuống dưới 60.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam được dự báo chưa thể tăng ngay trong những ngày tới. Hiện mức giá phổ biến từ 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận bình quân 63.000 – 65.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi giảm còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang cao hơn, từ 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg. Cần Thơ ghi nhận ở mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang từ 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/8/2022 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng nhẹ thêm 1.000-2.000 đồng/kg lên mức trung bình khoảng 69.000-82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 64.000-70.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 64.000-71.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 64.000-71.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 64.000-71.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 64.000-70.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 58.000-67.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-71.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 65.000 - 70.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-69.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-64.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp