04/08/2022 05:00
Giá heo hơi hôm nay 4/8: Hai miền diễn biến trái chiều
Trong khi giá heo hơi miền Bắc có dấu hiệu tăng trở lại thì miền Nam tiếp tục giảm nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg đã xuất hiện cục bộ tại một số địa phương miền Bắc trong ngày 3/8. Thị trường cũng sôi động hơn khi nguồn heo về chợ đầu mối gia súc Hà Nam không còn dồi dào. Với diễn biến hiện tại, giá heo hơi miền Bắc có thể sẽ tăng thêm trong những ngày tới.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương trong khoảng 65.000 - 69.000 đồng/kg, mức giá 69.000 đồng/kg chưa nhiều.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự. Nhiều địa phương trong vùng đã ghi nhận mức giá 67.000 – 68.000 đồng/kg. Nhưng cũng có những địa phương giá vẫn quanh mức 60.000 đồng/kg, thường là rơi vào các đàn heo chất lượng không cao.
Các tỉnh Tây Bắc giữ nguyên trong khoảng 60.000 – 66.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên tiếp tục giảm nhẹ tại khu vực Nam Trung bộ vào đến các tỉnh phía Nam.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ trong khoảng 62.000 - 66.000 đồng/kg. Số ít địa phương tại Thanh Hóa vẫn có mức giá 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng còn 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên còn 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam giá heo phổ biến trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng điều chỉnh giảm giá thêm 1.000 đồng/kg.
Tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá heo hơi bình quân 63.000 – 65.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi còn 62.000 – 64.000 đồng/kg, trong đó Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ghi nhận ở mức 61.000 – 63.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 3/8/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 66.000-81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-68.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 64.000-68.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 64.000-69.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 64.000-69.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 64.000-68.000 |
|
6 | Hòa Bình | 58.000-67.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 65.000-68.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 68.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-69.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 63.000-68.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-68.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-68.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-68.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-67.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-65.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-65.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-65.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-65.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp