08/07/2022 02:02
Giá heo hơi hôm nay 8/7: Tiếp tục tăng mạnh, sắp chạm ngưỡng 70.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại miền Bắc đã lên mức 67.000 đồng/kg, các vùng miền khác giá cũng tăng dù chậm hơn. Một số doanh nghiệp chăn nuôi cũng liên tục điều chỉnh giá.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều tỉnh/thành miền Bắc đã lên mức 66.000 – 67.000 đồng/kg, thậm chí đã có trại bán được mức 68.000 đồng/kg. Công ty CP miền Bắc cũng đã thông báo từ ngày 8/7, giá heo thịt bán ra tại các trại thuộc Thanh Hóa thêm 1.000 đồng/kg. Dấu hiệu cho thấy đà tăng chưa dừng lại.
Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình vẫn đang có mức giá heo hơi bình quân cao nhất, từ 65.000 – 66.000 đồng. Mức giá 67.000 cũng có nhưng chưa phổ biến.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên ở mức 59.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 56.000 – 65.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh cũng đã có mức giá 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại Bắc Trung bộ cũng tăng nhanh hơn. Mức giá 64.000 đồng/kg xuất hiện nhiều tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Mức bình quân tại các tỉnh này đang là 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 58.000 – 63.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên tăng chậm hơn, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 55.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ghi nhận từ 54.000 – 61.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận khoảng 54.000 -62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg, lên mức 54.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 55.000 - 61.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại Đông Nam bộ cũng ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Tuy nhiên, mức phổ biến hiện vẫn đang là 58.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Bình Dương, Bình Phước ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay tăng thêm 1.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, Cần Thơ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 61.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/7 là trên 4.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ tăng mạnh lên mức bình quân 67.000 – 76.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-66.000 | +1.0000 |
2 | Hưng Yên | 60.000-67.000 | +1.0000 |
3 | Thái Bình | 60.000-67.000 | +1.0000 |
4 | Hải Dương | 60.000-67.000 | +1.0000 |
5 | Hà Nam | 60.000-66.000 | +1.0000 |
6 | Hòa Bình | 60.000-65.000 | +1.0000 |
7 | Quảng Ninh | 60.000-66.000 | +1.0000 |
8 | Nam Định | 60.000-67.000 | +1.0000 |
9 | Ninh Bình | 60.000-67.000 | +1.0000 |
10 | Phú Thọ | 58.000-65.000 | +1.0000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-65.000 | +1.0000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-65.000 | +1.0000 |
13 | Bắc Giang | 59.000-66.000 | +1.0000 |
14 | Tuyên Quang | 58.000-65.000 | +1.0000 |
15 | Lạng Sơn | 58.000-65.000 | +1.0000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-61.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 58.000-64.000 | +1.0000 |
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 | +1.0000 |
22 | Hà Tĩnh | 56.000-63.000 | +1.0000 |
23 | Quảng Bình | 56.000-61.000 | +1.0000 |
24 | Quảng Trị | 56.000-61.000 | +1.0000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-62.000 | +1.0000 |
26 | Quảng Nam | 55.000-60.000 | +1.0000 |
27 | Quảng Ngãi | 55.000-60.000 | +1.0000 |
28 | Phú Yên | 55.000-60.000 | +1.0000 |
29 | Khánh Hòa | 55.000-60.000 | +1.0000 |
30 | Bình Thuận | 55.000-61.000 | +1.0000 |
31 | Bình Định | 54.000-60.000 | +1.0000 |
32 | Kon Tum | 54.000-59.000 | +1.0000 |
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 | +1.0000 |
34 | Đắk Lắk | 55.000-60.000 | +1.0000 |
35 | Đắk Nông | 54.000-59.000 | +1.0000 |
36 | Lâm Đồng | 54.000-60.000 | +1.0000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-63.000 | +1.0000 |
38 | Đồng Nai | 58.000-63.000 | +1.0000 |
39 | TP.HCM | 58.000-63.000 | +1.0000 |
40 | Bình Dương | 57.000-61.000 | +1.0000 |
41 | Bình Phước | 57.000-59.000 | +1.0000 |
42 | Long An | 57.000-60.000 | +1.0000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-60.000 | +1.0000 |
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp