05/07/2022 00:06
Giá heo hơi hôm nay 5/7: Tăng từng ngày, người nuôi 'găm hàng'
Giá heo tại nhiều địa phương miền Bắc tăng thêm 1.000 đồng/kg mỗi ngày, các vùng miền khác cũng tăng dù chậm hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo tại miền Bắc vẫn tăng nhanh, nhiều hộ nuôi thấy giá thay đổi theo theo ngày đã không vội bán ra khiến nguồn cung khan hiếm, giá lại càng tăng. Nhiều đấu mối tích cực đưa heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam ra Bắc khiến giá heo tại phía Nam cũng tăng theo.
Giá heo hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình phổ biến ở mức 59.000 – 62.000 đồng. Mức giá 63.000 đồng/kg tiếp tục mở rộng.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo cũng tiếp tục tăng. Mức bình quân hiện tại là 57.000 - 61.000 đồng/kg. Mức giá 62.000 đồng/kg cũng xuất hiện ngày một nhiều hơn.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên không tăng, dao động từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 55.000 – 62.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh cao nhất, nhiều khu vực tại tỉnh này đã được mức 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại Bắc Trung bộ cũng đang tăng nhanh. Mức giá 60.000 – 62.000 đồng/kg xuất hiện tại nhiều địa phương, đặc biệt tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên dao động từ 54.000 – 58.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức giá 57.000 – 59.000 đồng/kg và thường là rơi vào những đàn heo siêu nạc. Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -59.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi hôm nay từ 53.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 59.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam bình quân từ 55.000 - 60.000 đồng/kg. Khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu đang là 56.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Bình Dương, Bình Phước ở mức 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 4/7 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ bình quân giao dịch trong khoảng 63.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-63.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-63.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-63.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-63.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-62.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 56.000-62.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-61.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 56.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-62.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 57.000-62.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-61.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 56.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-57.000 |
|
42 | Long An | 55.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp