06/07/2022 02:09
Giá heo hơi hôm nay 6/7: Miền Bắc lên lên mức cao nhất 1 năm
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục tăng, lên 65.000 đồng/kg, mức cao nhất trong một năm qua.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngày 5/7, giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Bắc đã ghi nhận mức giá 64.000 đồng/kg. Mặc dù giá tăng mạnh nhưng nhiều chủ trại vẫn không vội ra khiến thị trường có dấu hiệu khăn hiếm, càng khan hiếm hơn.
Ngày 6/7, một doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra lên 65.000 đồng/kg. Điều này có thể khiến giá heo tiếp tục tăng thêm.
Hiện, giá heo hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình phổ biến ở mức 60.000 – 64.000 đồng. Những đàn heo đẹp được mức giá 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo cũng tiếp tục tăng. Trong đó một số địa phương thuộc Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ cũng đã có mức giá 62.000 - 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng đang tăng nhanh. Mức phổ biến hiện tại là 55.000 – 61000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 55.000 – 64.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh cao nhất, nhiều khu vực tại tỉnh này đã được mức 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại Bắc Trung bộ cũng có diễn biến tương đồng các tỉnh miền Bắc. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đang giao dịch quanh mức 57.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên tăng chậm, hiện mức phổ biến từ 54.000 – 58.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức giá 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cụ thể, Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 53.000 – 58.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên từ 53.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 59.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP miền Nam hôm nay cũng sẽ điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra lên mức 62.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại Đông Nam bộ cũng tăng thêm, trong đó TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu đang là 58.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Bình Dương, Bình Phước từ 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ đà tăng vẫn khá chậm. Giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/7 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ tăng mạnh lên mức bình quân 67.000 – 76.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 59.000-65.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 59.000-65.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 59.000-65.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 59.000-65.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-64.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 59.000-63.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 59.000-65.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 59.000-65.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 59.000-65.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 57.000-64.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 57.000-64.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-64.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 57.000-64.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 57.000-64.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-61.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 56.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-62.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-60.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-60.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-61.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 53.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-62.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 56.000-62.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 56.000-62.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 56.000-59.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 56.000-58.000 | +1.000 |
42 | Long An | 56.000-59.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 56.000-59.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp