07/07/2022 00:52
Giá heo hơi hôm nay 7/7: Duy trì đà tăng
Dù chưa có ngưỡng giá mới nhưng giá heo hơi tại hầu khắp các địa phương duy trì được đà tăng, thu hẹp chênh lệch giá.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc, đặc biệt là tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình đang cao nhất cả nước, với mức phổ biến 60.000 – 64.000 đồng, thậm chí một số trại heo hơi loại 1 bán ra với giá 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng 1.000 đồng/kg. Mức 59.000 – 62.000 đồng/kg có ở hầu khắp các tỉnh trong vùng. Cục bộ, nhiều trại bán ra với mức 62.000 - 63.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên đang giao dịch ở mức 56.000 – 61000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 56.000 – 64.000 đồng/kg, trong đó Quảng Ninh cao nhất, nhiều khu vực tại tỉnh này đã được mức 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại Bắc Trung bộ vẫn trong xu hướng tăng. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động từ 57.000 – 63.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên cũng tiệm cận mức giá 60.000 đồng/kg. Cụ thể, Quảng Nam, Đà Nẵng ghi nhận ở mức 55.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 53.000 – 59.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -59.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi hôm nay không tăng thêm, mức phổ biến từ 53.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 59.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại Đông Nam bộ vẫn tăng nhẹ, trong đó TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu đang là 58.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Bình Dương, Bình Phước ở mức 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ đà tăng vẫn khá chậm. Giá heo hơi hôm nay tại Long An, Tiền Giang 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg, Cần Thơ: 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 6/7 là trên 4.400 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ tăng mạnh lên mức bình quân 62.000 – 76.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 59.000-65.000 |
|
2 | Hưng Yên | 59.000-65.000 |
|
3 | Thái Bình | 59.000-65.000 |
|
4 | Hải Dương | 59.000-65.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-64.000 |
|
6 | Hòa Bình | 59.000-63.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 59.000-65.000 |
|
8 | Nam Định | 59.000-65.000 |
|
9 | Ninh Bình | 59.000-65.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-64.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-64.000 |
|
13 | Bắc Giang | 57.000-64.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 57.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-61.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 56.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-60.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-60.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-61.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-62.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-62.000 |
|
39 | TP.HCM | 56.000-62.000 |
|
40 | Bình Dương | 56.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp