04/07/2022 00:22
Giá heo hơi hôm nay 4/7: Duy trì đà tăng
Đà tăng giá heo hơi được dự báo sẽ còn tiếp tục khi nguồn heo trong dân và từ các trại doanh nghiệp liên tục được điều chỉnh tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay (4/7) một doanh nghiệp chăn nuôi lớn sẽ tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg ở cả miền Bắc lẫn miền Nam. Giá heo sau điều chỉnh của doanh nghiệp này sẽ là 63.000 đồng/kg tại miền Bắc và 60.000 đồng/kg tại miền Nam. Trong khi giá heo trong dân cũng liên tục tăng trong những ngày qua và chưa có dấu hiệu dừng lại.
Hiện giá heo hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Ninh Bình phổ biến ở mức 59.000 – 62.000 đồng. Những đàn heo đẹp được 63.000 đồng/kg, thậm chí có thông tin đã có trại bán ra được 64.000 đồng/kg. Nguồn heo giống tại các tỉnh miền Bắc cũng đang tăng giá nhanh.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo cũng tiếp tục tăng. Mức bình quân hiện tại là 57.000 - 61.000 đồng/kg. Nhiều địa phương xuất hiện mức giá 62.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên không tăng, dao động từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 55.000 – 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Đà tăng giá tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên khá chậm. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 – 60.000 đồng/kg, tuy nhiên mức giá 60.000 đồng/kg chưa nhiều.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên dù có mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg, nhưng ở phạm vi hẹp. Giá phổ biế trong hai khu vực này vẫn là 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 53.000 – 58.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận trong khoảng 54.000 -59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên từ 53.000 – 58.000 đồng/kg, mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg có nhưng rất ít. Nếu đà tăng được duy trì, giá heo tại các tỉnh Tây Nguyên sẽ có nhiều khu vực hơn được mức 59.000 – 60.000 đồng/kg. Hiện Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam mức giá 60.000 đồng/kg đang được mở rộng. Hôm nay các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh tăng giá có thể khiến thị trường tăng thêm. Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu đang là 56.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Bình Dương, Bình Phước 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 3/7 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ bình quân giao dịch trong khoảng 63.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-63.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-63.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-63.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-63.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-63.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-63.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 57.000-63.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-62.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 56.000-62.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-62.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-62.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-61.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-60.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 56.000-60.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-60.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 56.000-61.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-61.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-61.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-59.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-59.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 53.000-59.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 53.000-59.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 54.000-59.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 52.000-58.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 54.000-58.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 54.000-58.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 54.000-58.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 54.000-58.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 54.000-58.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 56.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp