02/07/2022 01:31
Giá heo hơi hôm nay 2/7: Miền Bắc xuất hiện mức giá 63.000 đồng/kg
Một số địa phương miền Bắc đã xuất hiện giá 63.000 đồng/kg, mức cao nhất trong vòng một năm qua. Các doanh nghiệp chăn nuôi miền Bắc cũng điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Một số địa phương thuộc các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh… đã ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg ở số ít trại xuất bán heo thịt trong ngày 1/7. Đây là mức giá cao nhất ở thời điểm hiện tại. Theo các đầu mối, mức giá 62.000 – 63.000 đồng/kg tập trung ở các đàn heo đẹp, heo siệu nạc ở những khu vực không bị ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi.
Cùng ngày, một doanh nghiệp chăn nuôi lớn tại miền Bắc cũng thông báo điều chỉnh tăng giá heo hơi bán ra, điều này có thể khiến giá heo tăng tiếp trong những ngày tới. Tuy nhiên, do chênh lệch lớn với giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung, miền Nam, rất có thể các đầu mối kinh doanh heo thịt sẽ đẩy mạnh đưa heo từ các tỉnh/thành miền trong ra Bắc. Khi đó giá heo tại miền Trung, miền Nam sẽ tăng thêm, trong khi miền Bắc có thể tăng chậm lại vì nguồn cung được bổ sung.
Hiện giá hei hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình phổ biến ở mức 58.000 – 61.000 đồng.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên không tăng, dao động từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 55.000 – 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hôm nay tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn trong xu hướng tăng. Mức giá phổ biến trong vùng 55.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên có xu hướng tăng nhanh hơn do các đầu mối đẩy mạnh mua heo đưa ra phía Bắc tiêu thụ. Những đàn heo đẹp cũng đã có giá 58.000 - 59.000 đồng/kg. Cụ thể, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -59.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi hôm nay cũng tăng nhẹ lên 53.000 – 58.000 đồng/kg, cục bộ đã có những khu vực xuất hiện mức giá 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam cũng ghi nhận giá heo hơi tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới. Đông Nam bộ vẫn là khu vực có giá khá cao, từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. Mức giá cao tập trung chủ yêu tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Các tỉnh Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay ở Long An, Tiền Giang trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 1/7 là trên 4.600 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ bình quân giao dịch trong khoảng 57.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 2/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-62.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-62.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-62.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-62.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-61.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-61.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-62.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-62.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-61.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-61.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-61.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 55.000-61.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-58.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 55.000-58.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 56.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-60.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-60.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-59.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-59.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-59.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 53.000-58.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 53.000-58.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 53.000-58.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 54.000-57.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 54.000-57.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 54.000-57.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 54.000-58.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-60.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 56.000-60.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 56.000-60.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp