Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 6/10: Các công ty chăn nuôi lại giảm giá heo thịt

Giá cả hàng hóa

06/10/2023 06:54

Hôm nay (6/10), giá heo hơi của công ty CP miền Bắc bán ra sẽ được điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg, còn 55.000 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân hầu hết dưới 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Dù giảm còn 55.000 đồng/kg, giá heo của CP hiện vẫn cao gần như nhất thị trường miền Bắc. Các công ty khác thấp hơn từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Cụ thể, công ty Japfa còn 54.000 đồng/kg, CJ còn 53.000 đồng/kg.

Theo một số đầu mối chăn nuôi phía Bắc, những ngày gần đây, nguồn cung heo về chợ đầu mối gia súc Hà Nam chủ yếu là heo của các doanh nghiệp chăn nuôi lớn. Nguồn heo nuôi trong dân sau thời gian bán chạy dịch, hiện đã suy giảm đáng kể. Các doanh nghiệp đang đẩy mạnh bán ra khiến giá heo giảm thêm.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. Mức giá 55.000 đồng/kg vẫn còn nhưng không phổ biến.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo bình quân khoảng 53.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 55.000 đồng/kg không nhiều.

Giá heo hơi hôm nay 6/10: Các công ty chăn nuôi lại giảm giá heo thịt - Ảnh 1.

Các doanh nghiệp giảm giá bán để đẩy mạnh bán heo thịt ra

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 53.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 52.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh 54.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm nhẹ tại một số khu vực. Tuy nhiên, toàn vùng vẫn duy trì trong khoảng 53.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 53.000 – 54.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 53.000 - 55.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Định 52.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 52.000 - 53.000 đồng/kg. Lâm Đồng 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm. Các tỉnh quanh TPHCM mức giá phổ biến 53.000 – 54.000 đồng/kg. Vùng Tây Nam bộ phổ biến 52.000 – 53.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 53.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ, chênh lệch giữa các đia phương từ 1.000-3.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 53.000 – 54.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 52.000 – 53.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 53.000 – 54.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/10/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-54.000

                   -1.000

2

Hưng Yên

53.000-55.000

-1.000

3

Thái Bình

53.000-55.000

-1.000

4

Hải Dương

53.000-55.000

-1.000

5

Hà Nam

52.000-54.000

-1.000

6

Hòa Bình

52.000-54.000

-1.000

7

Quảng Ninh

53.000-55.000

-1.000

8

Nam Định

52.000-54.000

-1.000

9

Ninh Bình

52.000-54.000

-1.000

10

Phú Thọ

52.000-54.000

-1.000

11

Thái Nguyên

52.000-54.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

52.000-54.000

-1.000

13

Bắc Giang

52.000-54.000

-1.000

14

Tuyên Quang

52.000-54.000

-1.000

15

Lạng Sơn

52.000-54.000

-1.000

16

Cao Bằng

52.000-54.000

-1.000

17

Yên Bái

52.000-54.000

-1.000

18

Lai Châu

52.000-55.000

-1.000

19

Sơn La

52.000-55.000

-1.000

20

Thanh Hóa

52.000-54.000

-1.000

21

Nghệ An

52.000-54.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

52.000-54.000

-1.000

23

Quảng Bình

52.000-54.000

-1.000

24

Quảng Trị

52.000-54.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

52.000-54.000

-1.000

26

Quảng Nam

53.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-55.000

 

28

Phú Yên

53.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-54.000

 

30

Bình Thuận

53.000-54.000

 

31

Bình Định

52.000-54.000

 

32

Kon Tum

52.000-54.000

 

33

Gia Lai

52.000-54.000

 

34

Đắk Lắk

52.000-54.000

 

35

Đắk Nông

52.000-54.000

 

36

Lâm Đồng

53.000-54.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-55.000

 

38

Đồng Nai

53.000-54.000

 

39

TP.HCM

53.000-54.000

 

40

Bình Dương

53.000-54.000

 

41

Bình Phước

53.000-54.000

 

42

Long An

53.000-54.000

 

43

Tiền Giang

53.000-54.000

 

44

Bến Tre

52.000-54.000

 

45

Trà Vinh

53.000-54.000

 

46

Bạc Liêu

52.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

52.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–54.000

 

48

An Giang

53.000-55.000

 

49

Cần Thơ

54.000-56.000

 

50

Đồng Tháp

54.000-55.000

 

51

Cà Mau

54.000-55.000

 

52

Kiên Giang

52.000-53.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement