Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 3/10: Dự báo ổn định đến cuối năm

Giá cả hàng hóa

02/10/2023 22:03

Báo cáo mới nhất của Bộ Công Thương cho thấy, hiện cung - cầu chăn nuôi trong nước khá cân bằng, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ nội địa. Dự báo từ nay đến cuối năm, giá heo sẽ ổn định ở mức hài hòa cho cả người chăn nuôi và người tiêu dùng.

Theo cơ quan này, tháng 9/2023, giá heo hơi trên cả nước giảm do tình hình dịch tả heo châu Phi xuất hiện ở một số vùng khiến người dân bán lượng lợn lớn ra thị trường, nên giá có sự chênh lệch giữa các vùng.

Trong khi đó, sức mua vẫn chưa có nhiều cải thiện do người dân tiết kiệm chi tiêu. Trong tháng, giá heo hơi tại một số tỉnh, thành phố dao động trong khoảng 53.000-58.000 đồng/kg, giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg so với cuối tháng trước.

Hiện giá heo hơi tại khu vực miền Bắc dao động trong khoảng 55.000-57.000 đồng/ kg, giảm 1.000-2.000 đồng/kg so với cuối tháng trước. Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên và khu vực miền Nam dao động trong khoảng 53.000- 58.000 đồng/kg, giảm 1.000-3.000 đồng/kg so với cuối tháng trước.

Giá heo hơi miền Bắc

Một ngày sau khi Công ty CP giảm, giá heo hơi miền Bắc không có nhiều biến động. Mức phổ biến toàn vùng từ 54.000 - 57.000 đồng/kg, mức 57.000 đồng/kg không có nhiều. Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi bình quân khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 55.000 – 57.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 2/10: Giá heo được dự báo giữ ổn định đến cuối năm - Ảnh 1.

Giá heo ba miền hiện duy trì trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Khung giá 54.000 – 56.000 đồng/kg được duy trì ở phần lớn các địa phương khu vực miền Trung - Tây Nguyen. Tại Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận khoảng 55.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, Lâm Đồng ở mức 56.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Mức phổ biến tại các địa phương miền Nam từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng không chênh lệch nhiều so với các tỉnh miền Đông. Tại Long An và Tiền Giang, giá heo hơi ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 70.000 – 72.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 70.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

54.000-56.000

 

2

Hưng Yên

54.000-57.000

 

3

Thái Bình

54.000-57.000

 

4

Hải Dương

54.000-57.000

 

5

Hà Nam

54.000-56.000

 

6

Hòa Bình

54.000-56.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-57.000

 

8

Nam Định

54.000-56.000

 

9

Ninh Bình

54.000-56.000

 

10

Phú Thọ

54.000-56.000

 

11

Thái Nguyên

54000-56.000

 

12

Vĩnh Phúc

54.000-56.000

 

13

Bắc Giang

54.000-56.000

 

14

Tuyên Quang

54.000-56.000

 

15

Lạng Sơn

54.000-57.000

 

16

Cao Bằng

54.000-57.000

 

17

Yên Bái

54.000-57.000

 

18

Lai Châu

55.000-57.000

 

19

Sơn La

55.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

54.000-56.000

 

21

Nghệ An

53.000-56.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-56.000

 

23

Quảng Bình

54.000-56.000

 

24

Quảng Trị

54.000-56.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-56.000

 

26

Quảng Nam

57.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-57.000

 

28

Phú Yên

56.000-57.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-57.000

 

30

Bình Thuận

56.000-57.000

 

31

Bình Định

56.000-57.000

 

32

Kon Tum

56.000-57.000

 

33

Gia Lai

56.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

56.000-57.000

 

35

Đắk Nông

56.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

56.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-58.000

 

38

Đồng Nai

55.000-57.000

 

39

TP.HCM

55.000-56.000

 

40

Bình Dương

55.000-56.000

 

41

Bình Phước

55.000-56.000

 

42

Long An

55.000-58.000

 

43

Tiền Giang

55.000-58.000

 

44

Bến Tre

55.000-56.000

 

45

Trà Vinh

55.000-56.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-56.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-56.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–56.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

55.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-56.000

 

51

Cà Mau

55.000-56.000

 

52

Kiên Giang

55.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement