02/10/2023 22:03
Giá heo hơi 3/10: Dự báo ổn định đến cuối năm
Báo cáo mới nhất của Bộ Công Thương cho thấy, hiện cung - cầu chăn nuôi trong nước khá cân bằng, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ nội địa. Dự báo từ nay đến cuối năm, giá heo sẽ ổn định ở mức hài hòa cho cả người chăn nuôi và người tiêu dùng.
Theo cơ quan này, tháng 9/2023, giá heo hơi trên cả nước giảm do tình hình dịch tả heo châu Phi xuất hiện ở một số vùng khiến người dân bán lượng lợn lớn ra thị trường, nên giá có sự chênh lệch giữa các vùng.
Trong khi đó, sức mua vẫn chưa có nhiều cải thiện do người dân tiết kiệm chi tiêu. Trong tháng, giá heo hơi tại một số tỉnh, thành phố dao động trong khoảng 53.000-58.000 đồng/kg, giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg so với cuối tháng trước.
Hiện giá heo hơi tại khu vực miền Bắc dao động trong khoảng 55.000-57.000 đồng/ kg, giảm 1.000-2.000 đồng/kg so với cuối tháng trước. Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên và khu vực miền Nam dao động trong khoảng 53.000- 58.000 đồng/kg, giảm 1.000-3.000 đồng/kg so với cuối tháng trước.
Giá heo hơi miền Bắc
Một ngày sau khi Công ty CP giảm, giá heo hơi miền Bắc không có nhiều biến động. Mức phổ biến toàn vùng từ 54.000 - 57.000 đồng/kg, mức 57.000 đồng/kg không có nhiều. Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi bình quân khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 55.000 – 57.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Khung giá 54.000 – 56.000 đồng/kg được duy trì ở phần lớn các địa phương khu vực miền Trung - Tây Nguyen. Tại Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận khoảng 55.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, Lâm Đồng ở mức 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Mức phổ biến tại các địa phương miền Nam từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng không chênh lệch nhiều so với các tỉnh miền Đông. Tại Long An và Tiền Giang, giá heo hơi ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 70.000 – 72.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 70.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 54.000-56.000 |
|
2 | Hưng Yên | 54.000-57.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-57.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-57.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-56.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-56.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-57.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-56.000 |
|
9 | Ninh Bình | 54.000-56.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-56.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 54000-56.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-56.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 55.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 54.000-56.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-56.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-56.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 56.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 55.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-56.000 |
|
42 | Long An | 55.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp