Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 6/1: Vẫn duy trì ở mức thấp

Giá cả hàng hóa

06/01/2024 05:00

Theo ước tính của Cục Chăn nuôi, năm 2023, tổng đàn heo cả nước ước đạt 30,3 triệu con, tăng 4,2% so với năm 2022.

Cơ quan này ước tính, năm 2023, tổng sản lượng thịt hơi các loại đạt trên 7,6 triệu tấn, tăng 3,5% so với năm 2022 (trong đó thịt heo hơi 4,68 triệu tấn; thịt gia cầm đạt 2,24 triệu tấn; thịt trâu, bò đạt 0,63 triệu tấn và khoảng 50.000 tấn thịt dê, cừu các loại).

Năm 2024, ngành chăn nuôi đặt mục tiêu tổng sản lượng thịt hơi các loại đạt trên 7,89 triệu tấn, tăng 3,8% so với năm 2023; sản lượng thịt heo hơi đạt trên 4,87 triệu tấn tăng 4%; sản lượng thịt gia cầm đạt trên 2,31 triệu tấn tăng 3,1% so với năm 2023...

Đàn heo vẫn gia tăng bất chấp giá heo duy trì ở mức thấp đã lý giải vì sao ngay cả thời điểm cận tết Nguyên đán nhưng giá heo hơi tại phần lớn địa phương trong nước giao dịch dưới 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giữ nguyên trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg. Heo nuôi trong dân từ 48.000 - 50.000 đồng/kg. Heo tại kho các công ty bán ra có giá cao hơn từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 47.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 6/1: Vẫn duy trì ở mức thấp- Ảnh 1.

Giá heo duy trì ở mức thấp do nguồn heo thịt vẫn dồi dào

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận giá heo hơi trong khoảng từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg chỉ xuất hiện cục bộ ở một số địa phương. Phần lớn các giao dịch trong vùng giá heo dưới mức này,

Khu vực Nam Trung bộ không có nhiều khác biệt, giá heo hơi từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, giá heo hơi từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 48.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam có nhiều địa phương thấp nhất cả nước. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 47.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 50.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/1/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-51.000

2

Hưng Yên

48.000-52.000

3

Thái Bình

48.000-52.000

4

Hải Dương

48.000-52.000

5

Hà Nam

48.000-51.000

6

Hòa Bình

48.000-51.000

7

Quảng Ninh

48.000-52.000

8

Nam Định

48.000-52.000

9

Ninh Bình

48.000-51.000

10

Phú Thọ

48.000-51.000

11

Thái Nguyên

48.000-51.000

12

Vĩnh Phúc

48.000-51.000

13

Bắc Giang

48.000-51.000

14

Tuyên Quang

48.000-51.000

15

Lạng Sơn

48.000-51.000

16

Cao Bằng

48.000-51.000

17

Yên Bái

48.000-51.000

18

Lai Châu

49.000-52.000

19

Sơn La

49.000-52.000

20

Thanh Hóa

48.000-51.000

21

Nghệ An

48.000-50.000

22

Hà Tĩnh

48.000-49.000

23

Quảng Bình

47.000-49.000

24

Quảng Trị

47.000-49.000

25

Thừa Thiên Huế

47.000-49.000

26

Quảng Nam

47.000-50.000

27

Quảng Ngãi

47.000-49.000

28

Phú Yên

47.000-49.000

29

Khánh Hòa

47.000-49.000

30

Bình Thuận

47.000-49.000

31

Bình Định

47.000-49.000

32

Kon Tum

47.000-49.000

33

Gia Lai

47.000-49.000

34

Đắk Lắk

47.000-49.000

35

Đắk Nông

47.000-49.000

36

Lâm Đồng

47.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

47.000-50.000

38

Đồng Nai

47.000-50.000

39

TP.HCM

47.000-50.000

40

Bình Dương

47.000-50.000

41

Bình Phước

47.000-50.000

42

Long An

47.000-50.000

43

Tiền Giang

47.000-49.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

47.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-50.000

50

Đồng Tháp

49.000-50.000

51

Cà Mau

49.000-50.000

52

Kiên Giang

49.000-50.000


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement