06/01/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 6/1: Vẫn duy trì ở mức thấp
Theo ước tính của Cục Chăn nuôi, năm 2023, tổng đàn heo cả nước ước đạt 30,3 triệu con, tăng 4,2% so với năm 2022.
Cơ quan này ước tính, năm 2023, tổng sản lượng thịt hơi các loại đạt trên 7,6 triệu tấn, tăng 3,5% so với năm 2022 (trong đó thịt heo hơi 4,68 triệu tấn; thịt gia cầm đạt 2,24 triệu tấn; thịt trâu, bò đạt 0,63 triệu tấn và khoảng 50.000 tấn thịt dê, cừu các loại).
Năm 2024, ngành chăn nuôi đặt mục tiêu tổng sản lượng thịt hơi các loại đạt trên 7,89 triệu tấn, tăng 3,8% so với năm 2023; sản lượng thịt heo hơi đạt trên 4,87 triệu tấn tăng 4%; sản lượng thịt gia cầm đạt trên 2,31 triệu tấn tăng 3,1% so với năm 2023...
Đàn heo vẫn gia tăng bất chấp giá heo duy trì ở mức thấp đã lý giải vì sao ngay cả thời điểm cận tết Nguyên đán nhưng giá heo hơi tại phần lớn địa phương trong nước giao dịch dưới 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giữ nguyên trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg. Heo nuôi trong dân từ 48.000 - 50.000 đồng/kg. Heo tại kho các công ty bán ra có giá cao hơn từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 47.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận giá heo hơi trong khoảng từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg chỉ xuất hiện cục bộ ở một số địa phương. Phần lớn các giao dịch trong vùng giá heo dưới mức này,
Khu vực Nam Trung bộ không có nhiều khác biệt, giá heo hơi từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, giá heo hơi từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 48.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam có nhiều địa phương thấp nhất cả nước. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 47.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 50.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-51.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-51.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-51.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-51.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-51.000 |
|
13 | Bắc Giang | 48.000-51.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 48.000-51.000 |
|
16 | Cao Bằng | 48.000-51.000 |
|
17 | Yên Bái | 48.000-51.000 |
|
18 | Lai Châu | 49.000-52.000 |
|
19 | Sơn La | 49.000-52.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 48.000-51.000 |
|
21 | Nghệ An | 48.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-49.000 |
|
24 | Quảng Trị | 47.000-49.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-49.000 |
|
26 | Quảng Nam | 47.000-50.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 47.000-49.000 |
|
28 | Phú Yên | 47.000-49.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-49.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-49.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-49.000 |
|
32 | Kon Tum | 47.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 47.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 47.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 47.000-50.000 |
|
38 | Đồng Nai | 47.000-50.000 |
|
39 | TP.HCM | 47.000-50.000 |
|
40 | Bình Dương | 47.000-50.000 |
|
41 | Bình Phước | 47.000-50.000 |
|
42 | Long An | 47.000-50.000 |
|
43 | Tiền Giang | 47.000-49.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 47.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-50.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-50.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-50.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp