03/01/2024 07:00
Giá heo hơi hôm nay 3/1: Giá heo hơi năm 2023 thách thức ngành chăn nuôi
Trong bản tin mới nhất của Bộ Công Thương, không riêng ở thị trường Việt Nam, trong năm 2023, ngành chăn nuôi lợn thế giới gặp nhiều thách thức.
Tốc độ giảm đàn heo diễn ra ở nhiều quốc gia; giá thịt heo từ đầu tháng 7/2023 đến nay liên tiếp giảm do nhu cầu nhập khẩu ở các nước châu Á chậm, trong khi nguồn cung ở một số nhà xuất khẩu dồi dào.
Tại Trung Quốc, giá heo hơi giảm do nguồn cung dồi dào, trong khi nhu cầu duy trì ở mức thấp, bất chấp các dịp nghỉ lễ đang đến gần. Các nhà sản xuất heo Trung Quốc hầu như không kiếm được lợi nhuận trong năm nay, với nguồn cung cao hơn đáng kể so với một năm trước, trong khi nhu cầu duy trì ảm đạm. Trong tháng 12/2023, xu hướng giảm giá tiếp tục diễn ra trong 15 ngày đầu tháng, sau đó tăng nhẹ trở lại.
Tại Trung Quốc, nguồn cung heo dồi dào và mức tiêu thụ thấp do nền kinh tế chậm lại, khiến thị trường thịt heo chịu áp lực, bất chấp nhu cầu cao điểm trong mùa Đông. Lượng thịt heo nhập khẩu của Trung Quốc đang có xu hướng chậm lại trong mấy tháng gần đây do nhu cầu yếu.
Tại thị trường trong nước, năm 2023, giá heo hơi khá đồng nhất so với năm 2022 về xu hướng biến động theo tháng kể từ tháng 3 và giá heo hơi xuất chuồng năm 2023 luôn thấp hơn giá năm 2022 (ngoại trừ tháng 6/2023). Nguyên nhân chính của sự sụt giảm vẫn là sức mua trên thị trường chưa có dấu hiệu phục hồi. Nhu cầu thực phẩm của người dân giảm nhẹ so với trước đây do thu nhập của người dân bị ảnh hưởng. Sức tiêu thụ thực phẩm của các khu công nghiệp giảm mạnh do nhiều công ty giảm quy mô sản xuất do thiếu đơn đặt hàng. Đến thời điểm này, tình hình chăn nuôi của các doanh nghiệp, trang trại vẫn khá ổn định. Với tỷ lệ đàn lợn hiện có, cơ bản đáp ứng được yêu cầu tiêu thụ thịt heo và các sản phẩm từ thịt heo của thị trường từ nay đến Tết nguyên đán Giáp Thìn.
Tháng 12/2023, giá heo hơi trên cả nước biến động nhẹ, giá tăng tại một số tỉnh miền Bắc, trong khi tại miền Trung và miền Nam giá giảm nhẹ, trong bối cảnh sức mua trên thị trường vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục. Hiện giá khảo sát ở các tỉnh, thành phố dao động trong khoảng 48.000-52.000 đồng/ kg. Cụ thể, hiện giá heo hơi tại khu vực miền Bắc dao động trong khoảng 50.000-52.000 đồng/kg, tăng 1.000-2.000 đồng/kg so với cuối tháng trước. Trong khi đó, giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 48.000-50.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với cuối tháng trước. Giá heo hơi tại khu vực miền Nam hiện dao động trong khoảng 48.000-52.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/ kg so với cuối tháng trước.
Hiện giá heo hơi ba miền đang trong chuỗi ngày giữ ổn định quanh mốc 50.000 đồng/kg. Phần lớn các địa phương đang giao dịch dưới mốc này.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, mức giá 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo trong khoảng từ 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên phổ biến quanh mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 48.000 - 51.000 đồng/kg; Lâm Đồng 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Phần lớn các địa phương trong vùng giá heo đã xuống dưới 50.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 47.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 50.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 3/1/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-53.000 |
|
3 | Thái Bình | 49.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 49.000-53.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-51.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 49.000-53.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-51.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-51.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-51.000 |
|
13 | Bắc Giang | 48.000-51.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 48.000-51.000 |
|
16 | Cao Bằng | 48.000-51.000 |
|
17 | Yên Bái | 48.000-51.000 |
|
18 | Lai Châu | 49.000-52.000 |
|
19 | Sơn La | 49.000-52.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 48.000-51.000 |
|
21 | Nghệ An | 48.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-49.000 |
|
24 | Quảng Trị | 47.000-49.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-49.000 |
|
26 | Quảng Nam | 47.000-50.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 47.000-49.000 |
|
28 | Phú Yên | 47.000-49.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-49.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-49.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-49.000 |
|
32 | Kon Tum | 47.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 47.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 47.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 47.000-50.000 |
|
38 | Đồng Nai | 47.000-50.000 |
|
39 | TP.HCM | 47.000-50.000 |
|
40 | Bình Dương | 47.000-50.000 |
|
41 | Bình Phước | 47.000-50.000 |
|
42 | Long An | 47.000-50.000 |
|
43 | Tiền Giang | 47.000-49.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 47.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-50.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-50.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp