02/01/2024 06:57
Giá heo hơi hôm nay 2/1: Giá heo miền Nam tiếp tục giảm
Các công ty chăn nuôi heo điều chỉnh giảm giá heo thtị bán ra tại thị trường phía Nam. So với cách đây một tuần, giá heo miền Nam đã giảm khoảng 3.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc không có nhiều thay đổi so với trước Tết Dương lịch. Khung giá 48.000 – 51.000 đồng/kg khá phổ biến, vẫn có những địa phương có mức giá 52.000 đồng/kg nhưng không nhiều.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 - 51.000 đồng/kg hiện vẫn chiếm đa số.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, mức giá 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung - Tây Nguyên có giảm nhẹ tại một số tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên, mức giá từ 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo trong khoảng từ 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên phổ biến quanh mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 48.000 - 51.000 đồng/kg; Lâm Đồng 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Từ hôm nay (2/1) công ty CP miền Nam giảm 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra. Phần lớn các địa phương trong vùng giá heo đã xuống dưới 50.000 đồng/kg. Chênh lệch giá heo hơi giữa miền Nam và miền Bắc ngày càng được nới rộng, với diễn biến này có thể sẽ kịch thích các đầu mối kinh doanh thu mua heo đưa heo ra miền Bắc tiêu thị.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 47.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 50.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 2/1/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 2/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-53.000 |
|
3 | Thái Bình | 49.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 49.000-53.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-51.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 49.000-53.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-51.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-51.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-51.000 |
|
13 | Bắc Giang | 48.000-51.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 48.000-51.000 |
|
16 | Cao Bằng | 48.000-51.000 |
|
17 | Yên Bái | 48.000-51.000 |
|
18 | Lai Châu | 49.000-52.000 |
|
19 | Sơn La | 49.000-52.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 48.000-51.000 |
|
21 | Nghệ An | 48.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-49.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 47.000-49.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 47.000-49.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-49.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 47.000-50.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 47.000-49.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 47.000-49.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 47.000-49.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 47.000-49.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 47.000-49.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 47.000-49.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 47.000-49.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 47.000-49.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 47.000-49.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 47.000-50.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 47.000-50.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 47.000-50.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 47.000-50.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 47.000-50.000 | -1.000 |
42 | Long An | 47.000-50.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 47.000-49.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 47.000-49.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 48.000-50.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 49.000-50.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 49.000-50.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 49.000-50.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 49.000-50.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp