Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 2/1: Giá heo miền Nam tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

02/01/2024 06:57

Các công ty chăn nuôi heo điều chỉnh giảm giá heo thtị bán ra tại thị trường phía Nam. So với cách đây một tuần, giá heo miền Nam đã giảm khoảng 3.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc không có nhiều thay đổi so với trước Tết Dương lịch. Khung giá 48.000 – 51.000 đồng/kg khá phổ biến, vẫn có những địa phương có mức giá 52.000 đồng/kg nhưng không nhiều.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 - 51.000 đồng/kg hiện vẫn chiếm đa số.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, mức giá 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại miền Trung - Tây Nguyên có giảm nhẹ tại một số tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên, mức giá từ 48.000 - 50.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo trong khoảng từ 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 2/1: Giá heo miền Nam tiếp tục giảm- Ảnh 1.

Giá heo miền Nam giảm nhanh

Giá heo tại Tây Nguyên phổ biến quanh mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 48.000 - 51.000 đồng/kg; Lâm Đồng 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Từ hôm nay (2/1) công ty CP miền Nam giảm 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra. Phần lớn các địa phương trong vùng giá heo đã xuống dưới 50.000 đồng/kg. Chênh lệch giá heo hơi giữa miền Nam và miền Bắc ngày càng được nới rộng, với diễn biến này có thể sẽ kịch thích các đầu mối kinh doanh thu mua heo đưa heo ra miền Bắc tiêu thị.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 47.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 50.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 2/1/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 2/1/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-52.000

2

Hưng Yên

49.000-53.000

3

Thái Bình

49.000-53.000

4

Hải Dương

49.000-53.000

5

Hà Nam

48.000-52.000

6

Hòa Bình

49.000-51.000

7

Quảng Ninh

49.000-53.000

8

Nam Định

48.000-52.000

9

Ninh Bình

48.000-51.000

10

Phú Thọ

48.000-51.000

11

Thái Nguyên

48.000-51.000

12

Vĩnh Phúc

48.000-51.000

13

Bắc Giang

48.000-51.000

14

Tuyên Quang

48.000-51.000

15

Lạng Sơn

48.000-51.000

16

Cao Bằng

48.000-51.000

17

Yên Bái

48.000-51.000

18

Lai Châu

49.000-52.000

19

Sơn La

49.000-52.000

20

Thanh Hóa

48.000-51.000

21

Nghệ An

48.000-50.000

22

Hà Tĩnh

48.000-49.000

-1.000

23

Quảng Bình

47.000-49.000

-1.000

24

Quảng Trị

47.000-49.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

47.000-49.000

-1.000

26

Quảng Nam

47.000-50.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

47.000-49.000

-1.000

28

Phú Yên

47.000-49.000

-1.000

29

Khánh Hòa

47.000-49.000

-1.000

30

Bình Thuận

47.000-49.000

-1.000

31

Bình Định

47.000-49.000

-1.000

32

Kon Tum

47.000-49.000

-1.000

33

Gia Lai

47.000-49.000

-1.000

34

Đắk Lắk

47.000-49.000

-1.000

35

Đắk Nông

47.000-49.000

-1.000

36

Lâm Đồng

47.000-50.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

47.000-50.000

-1.000

38

Đồng Nai

47.000-50.000

-1.000

39

TP.HCM

47.000-50.000

-1.000

40

Bình Dương

47.000-50.000

-1.000

41

Bình Phước

47.000-50.000

-1.000

42

Long An

47.000-50.000

-1.000

43

Tiền Giang

47.000-49.000

-1.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

-1.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

-1.000

46

Bạc Liêu

47.000-49.000

-1.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

-1.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

-1.000

48

An Giang

48.000-50.000

-1.000

49

Cần Thơ

49.000-50.000

-1.000

50

Đồng Tháp

49.000-50.000

-1.000

51

Cà Mau

49.000-50.000

-1.000

52

Kiên Giang

49.000-50.000

-1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement