Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 1/7: Miền Bắc liên tục tăng

Giá cả hàng hóa

01/07/2022 02:17

Giá heo hơi tại miền Bắc liên tục tăng trong khi các vùng miền khác tăng chậm, thậm chí giữ nguyên khiến chênh lệch giá giữa các vùng miền ngày càng lớn.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg tại miền Bắc liên tục được mở rộng. Mức giá 62.000 đồng/kg cũng xuất hiện ngày càng nhiều hơn.

Hiện giá heo hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình cao nhất cả nước, ở mức 58.000 – 61.000 đồng.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo vẫn tăng. Nhiều địa phương trong vùng đã có mức giá 61.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Phú Thọ…

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên không tăng, dao động từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 55.000 – 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 1/7: Miền Bắc liên tục tăng - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn trong xu hướng tăng. Mức giá phổ biến trong vùng 55.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế bắt đầu tăng nhanh hơn, mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên vẫn tăng rất chậm. Khung giá 53.000 – 57.000 đồng/kg vẫn khá phổ biến. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 52.000 – 56.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận trong khoảng 54.000 -58.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo hơi hôm nay duy trì ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các tỉnh phía Nam giá heo hơi cũng tăng chậm hơn hẳn các tỉnh miền Bắc. Mức giá phổ biến tại Đông Nam bộ hiện là 55.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó TP.HCM, Đồng Nai…. ở mức 56.000 - 60.000 đồng/kg, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg, Cần Thơ: 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 40/6 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ bình quân giao dịch 61.000 – 73.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-61.000

 

2

Hưng Yên

55.000-62.000

 

3

Thái Bình

55.000-62.000

 

4

Hải Dương

55.000-62.000

 

5

Hà Nam

57.000-61.000

 

6

Hòa Bình

56.000-61.000

+1.000

7

Quảng Ninh

58.000-62.000

 

8

Nam Định

55.000-61.000

 

9

Ninh Bình

55.000-61.000

 

10

Phú Thọ

54.000-61.000

+1.000

11

Thái Nguyên

55.000-60.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-60.000

+1.000

13

Bắc Giang

55.000-61.000

+1.000

14

Tuyên Quang

55.000-59.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-57.000

 

16

Cao Bằng

55.000-57.000

 

17

Yên Bái

54.000-58.000

 

18

Lai Châu

54.000-59.000

+1.000

19

Sơn La

54.000-59.000

+1.000

20

Thanh Hóa

56.000-61.000

+1.000

21

Nghệ An

53.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-59.000

 

23

Quảng Bình

51.000-57.000

 

24

Quảng Trị

51.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

52.000-58.000

 

26

Quảng Nam

50.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

50.000-57.000

 

28

Phú Yên

53.000-57.000

 

29

Khánh Hòa

53.000-57.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

52.000-56.000

 

32

Kon Tum

54.000-56.000

 

33

Gia Lai

54.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

54.000-56.000

 

35

Đắk Nông

54.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

54.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

56.000-59.000

 

38

Đồng Nai

56.000-59.000

 

39

TP.HCM

56.000-60.000

 

40

Bình Dương

55.000-58.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-57.000

 

43

Tiền Giang

54.000-57.000

 

44

Bến Tre

54.000-58.000

 

45

Trà Vinh

53.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-58.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–58.000

 

48

An Giang

55.000-58.000

 

49

Cần Thơ

53.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

56.000-59.000

 

51

Cà Mau

53.000-56.000

 

52

Kiên Giang

53.000-56.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement