01/07/2022 02:17
Giá heo hơi hôm nay 1/7: Miền Bắc liên tục tăng
Giá heo hơi tại miền Bắc liên tục tăng trong khi các vùng miền khác tăng chậm, thậm chí giữ nguyên khiến chênh lệch giá giữa các vùng miền ngày càng lớn.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg tại miền Bắc liên tục được mở rộng. Mức giá 62.000 đồng/kg cũng xuất hiện ngày càng nhiều hơn.
Hiện giá heo hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình cao nhất cả nước, ở mức 58.000 – 61.000 đồng.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo vẫn tăng. Nhiều địa phương trong vùng đã có mức giá 61.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Phú Thọ…
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên không tăng, dao động từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 55.000 – 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn trong xu hướng tăng. Mức giá phổ biến trong vùng 55.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế bắt đầu tăng nhanh hơn, mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên vẫn tăng rất chậm. Khung giá 53.000 – 57.000 đồng/kg vẫn khá phổ biến. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 52.000 – 56.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận trong khoảng 54.000 -58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi hôm nay duy trì ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam giá heo hơi cũng tăng chậm hơn hẳn các tỉnh miền Bắc. Mức giá phổ biến tại Đông Nam bộ hiện là 55.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó TP.HCM, Đồng Nai…. ở mức 56.000 - 60.000 đồng/kg, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg, Cần Thơ: 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 40/6 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ bình quân giao dịch 61.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-61.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-62.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-62.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-62.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-61.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-61.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-62.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-61.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-61.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-61.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-60.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 55.000-61.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-59.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 54.000-59.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 56.000-61.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 53.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-59.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 50.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-59.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 56.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp