04/07/2023 07:28
Giá heo hơi hôm nay 4/7: Giá heo miền Bắc tăng trở lại
Sau hai ngày chững lại, giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tăng trở lại, các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay (4/7) Công ty CP miền Bắc tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, lên mức 66.000 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân cũng giao dịch ở mức 64.000 – 65.000 đồng/kg phổ biến hơn.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo duy trì quanh mức 60.000 – 65.000 đồng/kg. Cục bộ những đàn heo đẹp đã có mức giá 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng tăng nhanh và hiện không chênh lệch nhiều so với các tỉnh đồng bằng, mức từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 57.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 57.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh 60.000 - 64.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên vẫn tăng khá chậm. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 57.000 - 63.000 đồng/kg, bắt đầu đã có những địa phương có mức giá 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam chưa tăng thêm. Khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg. Dù chưa có ngưỡng giá mới nhưng số địa phương có mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg đã nhiều hơn những ngày trước. Hiện giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 4/7/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-65.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 60.000-65.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 60.000-66.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 60.000-65.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 60.000-65.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 59.000-64.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 61.000-65.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 60.000-65.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 60.000-65.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 59.000-65.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 59.000-65.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-65.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 59.000-65.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 58.000-64.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 58.000-63.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-63.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 57.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-64.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-64.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp