03/07/2023 00:00
Giá heo hơi 3/7: Có thể tiếp tục tăng
Chênh lệch giá giữa hai miền khá lớn khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo thịt từ tác tỉnh miền Nam đưa ra Bắc tiêu thu.
Giá heo hơi miền Bắc
Dù giá heo hơi cao nhất ở thời điểm hiện tại bán ra từ các kho một số doanh nghiệp phía Bắc ở mức 65.000 đồng/kg, nhưng mức giá giao dịch phổ biến trên thị trường chỉ khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Trong hai ngày cuối tuần, giá heo tại các địa phương không tăng thêm do nguồn cung heo từ các tỉnh/thành phía Nam đưa ra khá dồi dào.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi duy trì quanh mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Nguồn heo trong dân không nhiều, nhiều chủ trại thấy giá heo tăng nhanh đã không vội bán ra.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 58.000 – 63.000 đồng/kg, thấp hơn các tỉnh đồng bằng khoảng 1.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 57.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 60.000 - 64.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung chủ yếu có tăng nhưng chậm. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 57.000 - 63.000 đồng/kg, bắt đầu đã có những địa phương có mức giá 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi giao dịch ở mức trên 60.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn ở các tỉnh Đông Nam bộ khi các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo đưa ra miền Bắc tiêu thụ.
Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg. Dù chưa có ngưỡng giá mới nhưng số địa phương có mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg đã nhiều hơn những ngày trước. Hiện giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với tuần trước. Giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-64.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-64.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-65.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-64.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-64.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-63.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-64.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-64.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-64.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-63.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-63.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-63.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 57.000-63.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-64.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-64.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp