29/06/2023 00:08
Giá heo hơi 29/6: Đà tăng ở miền Bắc chậm lại
Mức giá heo hơi 64.000 – 65.000 đồng/kg tại miền Bắc chưa phổ biến, nhưng mức 62.000 – 63.000 đồng/kg đã nhiều hơn. Thương lái miền Bắc lùng mua heo nhiều hơn những ngày trước.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngay khi công ty CP miền Bắc tăng giá heo hơi lên 65.000 đồng/kg, giá heo miền Bắc tiếp tục có những chuyển biến tích cực.
Giá heo hơi các tỉnh đồng bằng Bắc bộ từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Tại kho của một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn có mức giá 65.000 đồng/kg. Một số đầu mối kinh doanh heo thịt cho biết, lượng heo thịt từ các tỉnh miền Trung miền Nam về chợ đầu mối gia súc Hà Nam bắt đầu nhiều hơn. Nhờ nguồn cung heo này nên đà tăng giá heo trong dân chậm lại.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Mức giá 64.000 đồng/kg khu vực này vẫn hạn chế.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 57.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 57.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 60.000 - 64.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại các tỉnh Bắc Trung bộ tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 57.000 - 63.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Nguồn heo về các chợ đầu mối của TP.HCM có dấu hiệu giảm, do các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo thịt các tỉnh phía Nam để đưa ra miền Bắc tiêu thụ. Giá heo hơi miền Nam vẫn chưa tăng nhưng giao dịch đang tốt dần lên.
Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Cụ thể Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng 28/6 là 4.500 con (heo mảnh), giảm 200 con so với đêm trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-64.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-64.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-65.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-64.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-64.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-63.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-64.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-64.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-64.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-63.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-63.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-63.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 57.000-63.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-62.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 57.000-60.000 |
|
42 | Long An | 57.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp