Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 29/6: Đà tăng ở miền Bắc chậm lại

Giá cả hàng hóa

29/06/2023 00:08

Mức giá heo hơi 64.000 – 65.000 đồng/kg tại miền Bắc chưa phổ biến, nhưng mức 62.000 – 63.000 đồng/kg đã nhiều hơn. Thương lái miền Bắc lùng mua heo nhiều hơn những ngày trước.

Giá heo hơi miền Bắc

Ngay khi công ty CP miền Bắc tăng giá heo hơi lên 65.000 đồng/kg, giá heo miền Bắc tiếp tục có những chuyển biến tích cực. 

Giá heo hơi các tỉnh đồng bằng Bắc bộ từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Tại kho của một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn có mức giá 65.000 đồng/kg. Một số đầu mối kinh doanh heo thịt cho biết, lượng heo thịt từ các tỉnh miền Trung miền Nam về chợ đầu mối gia súc Hà Nam bắt đầu nhiều hơn. Nhờ nguồn cung heo này nên đà tăng giá heo trong dân chậm lại.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Mức giá 64.000 đồng/kg khu vực này vẫn hạn chế.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 57.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 57.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 60.000 - 64.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 29/6: Đà tăng giá heo miền Bắc chậm lại - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc vẫn cao nhất cả nước

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại các tỉnh Bắc Trung bộ tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 57.000 - 63.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Nam Trung bộ chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Nguồn heo về các chợ đầu mối của TP.HCM có dấu hiệu giảm, do các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo thịt các tỉnh phía Nam để đưa ra miền Bắc tiêu thụ. Giá heo hơi miền Nam vẫn chưa tăng nhưng giao dịch đang tốt dần lên.

Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Cụ thể Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng 28/6 là 4.500 con (heo mảnh), giảm 200 con so với đêm trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-64.000

 

2

Hưng Yên

58.000-64.000

 

3

Thái Bình

58.000-65.000

 

4

Hải Dương

58.000-64.000

 

5

Hà Nam

58.000-64.000

 

6

Hòa Bình

57.000-63.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-64.000

 

8

Nam Định

58.000-64.000

 

9

Ninh Bình

58.000-64.000

 

10

Phú Thọ

57.000-63.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-64.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-63.000

 

13

Bắc Giang

58.000-63.000

 

14

Tuyên Quang

57.000-63.000

 

15

Lạng Sơn

57.000-62.000

 

16

Cao Bằng

57.000-62.000

 

17

Yên Bái

57.000-61.000

 

18

Lai Châu

58.000-62.000

 

19

Sơn La

58.000-62.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-62.000

 

21

Nghệ An

57.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-62.000

 

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-61.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

57.000-61.000

 

33

Gia Lai

57.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

55.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

 

38

Đồng Nai

57.000-61.000

 

39

TP.HCM

57.000-60.000

 

40

Bình Dương

57.000-60.000

 

41

Bình Phước

57.000-60.000

 

42

Long An

57.000-60.000

 

43

Tiền Giang

57.000-60.000

 

44

Bến Tre

56.000-59.000

 

45

Trà Vinh

55.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

57.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

 

51

Cà Mau

57.000-59.000

 

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement