Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 1/7: Miền Nam bắt đầu tăng

Giá cả hàng hóa

01/07/2023 00:05

Giá heo hơi miền Nam bắt đầu tăng nhẹ. Đà tăng xuất hiện cả nguồn heo của doanh nghiệp lẫn heo nuôi trong dân.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại miền Bắc đã ghi nhận mức 66.000 đồng/kg, tuy nhiên chủ yếu là tại kho của một số doanh nghiệp chăn nuôi. Giá heo nuôi trong dân cao nhất là 65.000 đồng/kg và cũng chỉ tập trung vào những đàn heo thịt loại 1. Giá heo giao dịch phổ biến trong dân bình quân từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đây vẫn là khu vực có giá cao nhất cả nước.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Mức giá 65.000 đồng/kg chưa ghi nhận ở các trại nuôi nhỏ lẻ mà vẫn tập trung ở các kho của doanh nghiệp.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 58.000 – 64.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 57.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 57.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 60.000 - 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 1/7: Miền Nam bắt đầu tăng giá - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc liên tục tăng cao

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại Bắc Trung bộ có mức giá trên 60.000 đồng/kg chủ yếu ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 57.000 - 63.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các doanh nghiệp chăn nuôi đã cắt bớt chiết khấu, tương đương với việc điều chỉnh tăng giá. Giá heo hơi từ doanh nghiệp đã đưa đã lên mức 62.000 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân cũng đã tăng, dù mức cao nhất vẫn chỉ là 61.000 đồng/kg, nhưng những khu vực có giá thấp (dưới 58.000 đồng/kg) đang tăng nhanh lên mức 59.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ tà 57.000 – 61.000 đồng/kg. Cụ thể Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM từ 57.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg…

Hiện đang là ngày chay, sức tiêu thụ thịt heo giảm nhẹ nên giá heo hơi tăng chậm. Đà tăng giá heo tại các tỉnh phía Nam có thể mạnh hơn trong những ngày tới.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/7/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-64.000

 

2

Hưng Yên

58.000-64.000

 

3

Thái Bình

58.000-65.000

 

4

Hải Dương

58.000-64.000

 

5

Hà Nam

58.000-64.000

 

6

Hòa Bình

57.000-63.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-64.000

 

8

Nam Định

58.000-64.000

 

9

Ninh Bình

58.000-64.000

 

10

Phú Thọ

57.000-63.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-64.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-63.000

 

13

Bắc Giang

58.000-63.000

 

14

Tuyên Quang

57.000-63.000

 

15

Lạng Sơn

57.000-62.000

 

16

Cao Bằng

57.000-62.000

 

17

Yên Bái

57.000-61.000

 

18

Lai Châu

58.000-62.000

 

19

Sơn La

58.000-62.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-62.000

 

21

Nghệ An

57.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-62.000

 

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-61.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

57.000-61.000

 

33

Gia Lai

57.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

55.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-61.000

 

38

Đồng Nai

58.000-61.000

 

39

TP.HCM

59.000-60.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

58.000-60.000

 

43

Tiền Giang

58.000-60.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement