01/07/2023 00:05
Giá heo hơi 1/7: Miền Nam bắt đầu tăng
Giá heo hơi miền Nam bắt đầu tăng nhẹ. Đà tăng xuất hiện cả nguồn heo của doanh nghiệp lẫn heo nuôi trong dân.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại miền Bắc đã ghi nhận mức 66.000 đồng/kg, tuy nhiên chủ yếu là tại kho của một số doanh nghiệp chăn nuôi. Giá heo nuôi trong dân cao nhất là 65.000 đồng/kg và cũng chỉ tập trung vào những đàn heo thịt loại 1. Giá heo giao dịch phổ biến trong dân bình quân từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đây vẫn là khu vực có giá cao nhất cả nước.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Mức giá 65.000 đồng/kg chưa ghi nhận ở các trại nuôi nhỏ lẻ mà vẫn tập trung ở các kho của doanh nghiệp.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 58.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 57.000 – 63.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 57.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 60.000 - 64.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại Bắc Trung bộ có mức giá trên 60.000 đồng/kg chủ yếu ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 57.000 - 63.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các doanh nghiệp chăn nuôi đã cắt bớt chiết khấu, tương đương với việc điều chỉnh tăng giá. Giá heo hơi từ doanh nghiệp đã đưa đã lên mức 62.000 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân cũng đã tăng, dù mức cao nhất vẫn chỉ là 61.000 đồng/kg, nhưng những khu vực có giá thấp (dưới 58.000 đồng/kg) đang tăng nhanh lên mức 59.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ tà 57.000 – 61.000 đồng/kg. Cụ thể Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM từ 57.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Hiện đang là ngày chay, sức tiêu thụ thịt heo giảm nhẹ nên giá heo hơi tăng chậm. Đà tăng giá heo tại các tỉnh phía Nam có thể mạnh hơn trong những ngày tới.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-64.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-64.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-65.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-64.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-64.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-63.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-64.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-64.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-64.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-63.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-63.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-63.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 57.000-63.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-62.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp