30/06/2022 01:39
Giá heo hơi hôm nay 30/6: Miền Bắc lên 62.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại một số tỉnh như Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Bình… đã ghi nhận mức giá 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam những ngày gần đây giao dịch heo thịt khá sôi động, nguồn heo không nhiều như những ngày trước khiến giá heo duy trì đà tăng. Một số khu vực thuộc các tỉnh như Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Bình… giá heo hơi loại 1 ở một số trại bán ra đã được 62.000 đồng/kg. Tuy nhiên, những khu vực có mức giá này không nhiều.
Mức giá heo hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình vẫn trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo tiếp tục tăng nhẹ. Mức giá 60.000 đồng/kg phổ biến hơn những ngày trước và xuất hiện ở cả những tỉnh lâu nay có giá thấp như Phú Thọ, Tuyên Quang…
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên không tăng, dao động từ 54.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 55.000 – 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi hôm nay tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tăng nhẹ lên khoảng 55.000 – 61.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg chỉ xuất hiện cục bộ ở một số khu vực thuộc tỉnh Thanh Hóa, phần lớn các địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên tăng chậm. Khung giá 53.000 – 57.000 đồng/kg vẫn khá phổ biến, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi hôm nay duy trì ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam cũng có diễn biến tương tự khi đà tăng chậm hơn hẳn các tỉnh miền Bắc. Mức giá phổ biến tại Đông Nam bộ hiện là 55.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó TP.HCM, Đồng Nai…. từ 56.000 - 60.000 đồng/kg, Bình Dương, Bình Phước ở mức 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang giao dịch ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 29/6 là trên 4.200 con (heo mảnh), giảm 500 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ nhờ vậy tăng cao hơn, mức bình quân giao dịch 60.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 30/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-61.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-62.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 55.000-62.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 55.000-62.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 55.000-61.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 55.000-60.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-62.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 55.000-61.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-61.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-60.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-60.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-59.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 50.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 53.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 53.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 52.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-59.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 56.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp