04/04/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 4/4: Có thể tăng trong những ngày tới
Trong bản tin mới nhất của Cục Xuất Nhập khẩu, Bộ Công Thương, cơ quan này nhận định hiện nguồn cung heo ra thị trường đang tăng cao, nếu nhu cầu tiêu dùng thịt không tăng tương ứng, giá có thể quay đầu giảm trở lại.
Theo cơ quan này, trong tháng 3/2024, giá heo hơi tại các tỉnh, thành phố trên cả nước có xu hướng tăng so với tháng trước.
Tại khu vực miền Bắc và miền Trung-Tây Nguyên, hiện giá heo hơi ở hầu hết các tỉnh, thành phố dao động trong khoảng 59.000- 61.000 đồng/kg, tăng từ 3.000-5.000 đồng/kg so với cuối tháng 2/2024.
Trong khi đó, tại khu vực miền Nam, hiện giá heo hơi dao động trong khoảng 60.000-62.000 đồng/kg, tăng từ 4.000- 5.000 đồng/kg so với cuối tháng 2/2024.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay 4/4, công ty CP sẽ điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Như vậy, sau khi các công ty và nguồn heo trong dân tăng giá, CP mới điều chỉnh tăng theo. Hiện giá heo hơi miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 58.0000 – 62.000 đồng/kg, cục bộ có những khu vực được 63.000 đồng/kg. Ngoài CP, các công ty chăn nuôi khác chưa điều chỉnh thêm.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi phổ biến trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt trên thị trường vẫn khá sôi động. Nhìn chung, giá heo đang trong xu hướng đi ngang.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi bình quân từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 57.000 –60.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 59.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên vẫn thấp hơn từ 1.000 – 4.000 đồng/kg so với miền Bắc. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi giao dịch phổ biến trong vùng từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng hiện cũng chỉ còn trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định từ 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông ghi nhận giá heo hơi từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Lâm Đồng trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam ghi nhận giá heo hơi giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/4/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-61.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-61.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-61.000 |
|
13 | Bắc Giang | 57.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 57.000-61.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-61.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-61.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-61.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 56.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 56.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-59.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-60.000 |
|
42 | Long An | 57.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 57.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 57.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 57.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp