01/04/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 1/4: Xu hướng tăng trở lại
Nguồn heo từ các công ty bán ra có dấu hiệu khan hiếm khiến giá heo hơi miền Bắc có xu hướng tăng trở lại. Đà tăng có thể rõ rệt hơn trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 61.000 đồng/kg đã xuất hiện trở lại ở nguồn heo nuôi trong dân. Nhiều địa phương cũng ghi nhận giá heo hơi tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt cũng sôi động hơn những ngày trước, thương lái hỏi mua nhiều hơn. Theo một số đầu mối, lượng heo từ các công ty bán ra hiện khá hạn chế khiến giá heo trên thị trường tăng trở lại. Tuy nhiên, đợt tăng này có thể chậm hơn.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi hiện cũng chỉ còn từ 56.000 – 58.000 đồng/kg, số ít địa phương được mức 59.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tương đối ổn định, mức bình quân từ 58.000 – 60.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 56.000 –59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi từ các công ty dao động từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. Công ty CP có mức giá từ 60.000 – 63.000 đồng/kg, thậm chí có loại 64.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động, mức giao dịch phổ biến trong vùng từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng hiện cũng chỉ còn trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định từ 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam ghi nhận giá heo hơi giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó, tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg; Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/4/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-60.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-61.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-61.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-61.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-60.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 56.000-59.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-61.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-60.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 57.000-60.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 56.000-59.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 56.000-59.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-58.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-58.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-58.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp