Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 3/4: Chờ mốc giá mới

Giá cả hàng hóa

03/04/2024 06:54

Giao dịch heo tại thị trường miền Bắc tiếp tục sôi động, nguồn cung không mạnh, giá heo hơi vẫn trong xu hướng tăng, nhưng chưa vượt mốc 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo miền Bắc cao nhất hiện là 63.000 đồng/kg. Các công ty chăn nuôi không điều chỉnh tăng giá thêm dù thị trường vẫn đang tiêu thụ tốt. Mức giá heo thịt từ các công ty bán ra đang dao động từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân cũng ngang bằng mức giá này. Hiện chỉ còn công ty CP có mức giá heo cao nhất, mức 64.000 đồng/kg, nhưng cũng chỉ ở một dòng heo.

Hiện giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Mức giá diao dịch phổ biến từ 59.000 – 62.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo bình quân từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 57.000 –60.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 59.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại miền Trung – Tây Nguyên duy trì đà tăng, khoảng cách về giá giữa các tỉnh/thành trong vùng với hai đầu đất nước đang dần được thu hẹp.

Tạo Bắc Trung bộ, giá giao dịch phổ biến trong vùng từ 57.000 – 61.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng hiện cũng chỉ còn trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 3/4: Chờ mốc giá mới- Ảnh 1.

Giá heo duy trì đà tăng

Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Lâm Đồng 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các tỉnh phía Nam giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 3/4/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/4/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

+1.000

2

Hưng Yên

58.000-63.000

+1.000

3

Thái Bình

58.000-63.000

+1.000

4

Hải Dương

58.000-63.000

+1.000

5

Hà Nam

57.000-62.000

+1.000

6

Hòa Bình

57.000-62.000

+1.000

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

+1.000

8

Nam Định

57.000-62.000

+1.000

9

Ninh Bình

57.000-62.000

+1.000

10

Phú Thọ

57.000-61.000

+1.000

11

Thái Nguyên

57.000-61.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

57.000-61.000

+1.000

13

Bắc Giang

57.000-62.000

+1.000

14

Tuyên Quang

57.000-61.000

+1.000

15

Lạng Sơn

57.000-61.000

+1.000

16

Cao Bằng

57.000-61.000

+1.000

17

Yên Bái

57.000-61.000

+1.000

18

Lai Châu

58.000-62.000

+1.000

19

Sơn La

58.000-62.000

+1.000

20

Thanh Hóa

57.000-61.000

+1.000

21

Nghệ An

57.000-61.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

57.000-60.000

+1.000

23

Quảng Bình

56.000-59.000

+1.000

24

Quảng Trị

56.000-59.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

56.000-59.000

+1.000

26

Quảng Nam

56.000-59.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

28

Phú Yên

56.000-58.000

29

Khánh Hòa

56.000-58.000

30

Bình Thuận

56.000-58.000

31

Bình Định

56.000-57.000

32

Kon Tum

56.000-58.000

33

Gia Lai

56.000-58.000

34

Đắk Lắk

56.000-58.000

35

Đắk Nông

56.000-58.000

36

Lâm Đồng

57.000-59.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-61.000

38

Đồng Nai

58.000-60.000

39

TP.HCM

58.000-60.000

40

Bình Dương

57.000-60.000

41

Bình Phước

56.000-60.000

42

Long An

57.000-61.000

43

Tiền Giang

57.000-61.000

44

Bến Tre

57.000-60.000

45

Trà Vinh

57.000-60.000

46

Bạc Liêu

57.000-60.000

47

Sóc Trăng

57.000-60.000

48

Vĩnh Long

57.000–60.000

48

An Giang

57.000-60.000

49

Cần Thơ

57.000-60.000

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

51

Cà Mau

57.000-59.000

52

Kiên Giang

57.000-59.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement