03/04/2024 06:54
Giá heo hơi hôm nay 3/4: Chờ mốc giá mới
Giao dịch heo tại thị trường miền Bắc tiếp tục sôi động, nguồn cung không mạnh, giá heo hơi vẫn trong xu hướng tăng, nhưng chưa vượt mốc 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo miền Bắc cao nhất hiện là 63.000 đồng/kg. Các công ty chăn nuôi không điều chỉnh tăng giá thêm dù thị trường vẫn đang tiêu thụ tốt. Mức giá heo thịt từ các công ty bán ra đang dao động từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân cũng ngang bằng mức giá này. Hiện chỉ còn công ty CP có mức giá heo cao nhất, mức 64.000 đồng/kg, nhưng cũng chỉ ở một dòng heo.
Hiện giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Mức giá diao dịch phổ biến từ 59.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo bình quân từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 57.000 –60.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 59.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung – Tây Nguyên duy trì đà tăng, khoảng cách về giá giữa các tỉnh/thành trong vùng với hai đầu đất nước đang dần được thu hẹp.
Tạo Bắc Trung bộ, giá giao dịch phổ biến trong vùng từ 57.000 – 61.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng hiện cũng chỉ còn trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Lâm Đồng 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 3/4/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/4/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-62.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-62.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 57.000-62.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 57.000-61.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 57.000-61.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-61.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 57.000-62.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 57.000-61.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 57.000-61.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-61.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 58.000-62.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 57.000-61.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 57.000-61.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 57.000-60.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 56.000-59.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 56.000-59.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-59.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 56.000-59.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-59.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-60.000 |
|
42 | Long An | 57.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 57.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 57.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 57.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp