02/04/2024 07:11
Giá heo hơi hôm nay 2/4: Miền Bắc tăng thêm 1.000 đồng/kg
Không chỉ nguồn heo nuôi trong dân mà các công ty chăn nuôi lớn cũng điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo giao dịch tại các địa phương cao nhất đã ghi nhận mức 62.000 đồng/kg. Ngày hôm nay (2/4), một số công ty chăn nuôi sẽ điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Đà tăng có thể tiếp tục trong ít ngày tới do nguồn cung heo thịt trên thị trường vẫn chưa nhiều. Rất có thể, khi giá heo miền Bắc tăng nhanh, các đầu mối sẽ đẩy mạnh thu mua heo từ các tỉnh phía Nam đưa ra Bắc, khi đó đà tăng có thể chậm lại, nhưng giá heo miền Trung và miền Nam sẽ tăng
Hiện giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Mức giá diao dịch phổ biến từ 59.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tương đối ổn định. Mức giá bình quân từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 57.000 –60.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 59.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung – Tây Nguyên cũng bắt đầu tăng nhẹ tại số ít địa phương khu vực Bắc Trung bộ. Mức giá giao dịch phổ biến trong vùng từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng hiện cũng chỉ còn trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Lâm Đồng 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 2/4/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 2/4/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-61.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-62.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-62.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-62.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-61.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-60.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-62.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-61.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 57.000-60.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 57.000-60.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 57.000-60.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-60.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 57.000-60.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 57.000-60.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 57.000-60.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-60.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 57.000-60.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 58.000-60.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 58.000-61.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 57.000-60.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 57.000-60.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 57.000-59.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 56.000-58.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 56.000-58.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-58.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 56.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-59.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-60.000 |
|
42 | Long An | 57.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 57.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 57.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 57.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp