Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 30/7: Tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

30/07/2022 06:00

Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương tiếp tục giảm nhẹ. Hôm nay, Công ty CP miền Nam cũng điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn có mức giá 67.000 – 68.000 đồng/kg nhưng mức giá 65.000 – 66.000 đồng/kg nhiều hơn. Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương vẫn phổ biến quanh mức 63.000 – 68.000 đồng/kg.

Mức giá 63.000 – 65.000 đồng/kg xuất hiện nhiều tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang... Những đàn heo đẹp mới có giá 66.000 – 67.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc phổ biến trong khoảng 60.000 – 66.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ghi nhận ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 -68.000 đồng/kg.

Ngày 29/7, Tổng cục Thống kê công bố chỉ số giá tiêu dùng tháng 7/2022 tăng, một trong những ngành hàng là tác nhân khiến CPI tăng là thịt heo và một số mặt hàng thực phẩm thiết yếu. Đây là nguyên nhân khiến ít ngày trước đó, Phó thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các đơn vị chức năng thực hiện các giải pháp bình ổn giá heo.

Giá heo hơi tiếp tục giảm - Ảnh 1.

Giá heo hơi tiếp tục giảm và được dự báo có thể giảm thêm do nhu cầu tiêu dùng thịt heo tháng 7 Âm lịch sẽ giảm.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên giảm chậm hơn. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 62.000 - 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi ở Quảng Nam, Đà Nẵng từ 63.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 61.000 – 66.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 - 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên còn 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam vẫn trong xu hướng giảm. Theo một số đầu mối, thị trường bắt đầu vào mùa thấp điểm do bước vào tháng 7 Âm lịch, tỉ lệ người ăn chay nhiều, tiêu dùng thịt giảm. Các doanh nghiệp chăn nuôi cũng giảm giá heo thịt bán ra. Những ngày tới đà giảm được dự báo sẽ còn tiếp tục.

Khu vực Đông Nam bộ như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận giá heo hơi còn 64.000 – 67.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay còn 63.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 66.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 68.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 29/7/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tiếp tục giảm, trung bình khoảng 58.000-84.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 30/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

63.000-67.000

-1.000

2

Hưng Yên

64.000-68.000

 

3

Thái Bình

64.000-68.000

 

4

Hải Dương

64.000-68.000

 

5

Hà Nam

64.000-68.000

 

6

Hòa Bình

63.000-68.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-68.000

-1.000

8

Nam Định

65.000 - 68.000

 

9

Ninh Bình

65.000-68.000

-1.000

10

Phú Thọ

63.000-68.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-68.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-67.000

-1.000

13

Bắc Giang

65.000-67.000

-1.000

14

Tuyên Quang

65.000-67.000

 

15

Lạng Sơn

64.000-67.000

-1.000

16

Cao Bằng

59.000-68.000

-1.000

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-67.000

 

19

Sơn La

62.000-68.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-67.000

-1.000

21

Nghệ An

65.000-67.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

63.000-67.000

-1.000

23

Quảng Bình

62.000-66.000

-1.000

24

Quảng Trị

62.000-66.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

62.000-66.000

-1.000

26

Quảng Nam

62.000-67.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-66.000

 

28

Phú Yên

63.000-65.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-66.000

 

30

Bình Thuận

62.000-68.000

 

31

Bình Định

60.000-66.000

-1.000

32

Kon Tum

59.000-66.000

 

33

Gia Lai

60.000-66.000

-1.000

34

Đắk Lắk

62.000-66.000

-1.000

35

Đắk Nông

62.000-66.000

-1.000

36

Lâm Đồng

60.000-66.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-67.000

-1.000

38

Đồng Nai

65.000-67.000

-1.000

39

TP.HCM

63.000-67.000

-1.000

40

Bình Dương

62.000-67.000

 

41

Bình Phước

64.000-67.000

 

42

Long An

64.000-67.000

-1.000

43

Tiền Giang

64.000-67.000

-1.000

44

Bến Tre

65.000-67.000

-1.000

45

Trà Vinh

62.000-67.000

-1.000

46

Bạc Liêu

62.000-67.000

-1.000

47

Sóc Trăng

62.000-67.000

 

48

Vĩnh Long

63.000–67.000

-1.000

48

An Giang

62.000-67.000

-1.000

49

Cần Thơ

62.000-67.000

-1.000

50

Đồng Tháp

62.000-67.000

-1.000

51

Cà Mau

60.000-67.000

 

52

Kiên Giang

60.000-66.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement