30/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 30/7: Tiếp tục giảm
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương tiếp tục giảm nhẹ. Hôm nay, Công ty CP miền Nam cũng điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn có mức giá 67.000 – 68.000 đồng/kg nhưng mức giá 65.000 – 66.000 đồng/kg nhiều hơn. Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương vẫn phổ biến quanh mức 63.000 – 68.000 đồng/kg.
Mức giá 63.000 – 65.000 đồng/kg xuất hiện nhiều tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang... Những đàn heo đẹp mới có giá 66.000 – 67.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc phổ biến trong khoảng 60.000 – 66.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ghi nhận ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 -68.000 đồng/kg.
Ngày 29/7, Tổng cục Thống kê công bố chỉ số giá tiêu dùng tháng 7/2022 tăng, một trong những ngành hàng là tác nhân khiến CPI tăng là thịt heo và một số mặt hàng thực phẩm thiết yếu. Đây là nguyên nhân khiến ít ngày trước đó, Phó thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các đơn vị chức năng thực hiện các giải pháp bình ổn giá heo.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên giảm chậm hơn. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 62.000 - 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi ở Quảng Nam, Đà Nẵng từ 63.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 61.000 – 66.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên còn 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 65.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam vẫn trong xu hướng giảm. Theo một số đầu mối, thị trường bắt đầu vào mùa thấp điểm do bước vào tháng 7 Âm lịch, tỉ lệ người ăn chay nhiều, tiêu dùng thịt giảm. Các doanh nghiệp chăn nuôi cũng giảm giá heo thịt bán ra. Những ngày tới đà giảm được dự báo sẽ còn tiếp tục.
Khu vực Đông Nam bộ như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận giá heo hơi còn 64.000 – 67.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay còn 63.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 66.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 68.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 29/7/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tiếp tục giảm, trung bình khoảng 58.000-84.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 30/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-67.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 64.000-68.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-68.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-68.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-68.000 |
|
6 | Hòa Bình | 63.000-68.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-68.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 65.000 - 68.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-68.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 63.000-68.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-68.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-67.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-67.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-67.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-66.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-66.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-66.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 62.000-66.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 62.000-66.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 60.000-66.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 65.000-67.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 63.000-67.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 62.000-67.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-67.000 |
|
42 | Long An | 64.000-67.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 64.000-67.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 65.000-67.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 62.000-67.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-67.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–67.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 62.000-67.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 62.000-67.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 62.000-67.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp